Tuyển sinh 2025: Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM mở rộng tổ hợp xét tuyển năm 2025 – Cơ hội và thách thức cho thí sinh
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN) – Đại học Quốc gia TP.HCM vừa công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với nhiều điểm mới đáng chú ý. Đặc biệt, số lượng tổ hợp xét tuyển được mở rộng lên 17, gần gấp đôi so với năm 2024, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh lựa chọn tổ hợp phù hợp với năng lực và định hướng nghề nghiệp.
Mục lục
Tăng số lượng tổ hợp xét tuyển lên 17
So với 9 tổ hợp xét tuyển năm 2024, năm nay, ĐHKHTN TP.HCM mở rộng lên 17 tổ hợp, tất cả đều có môn Toán. Mỗi ngành tuyển sinh ít nhất bằng 6 tổ hợp, một số ngành như Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường sử dụng cả 17 tổ hợp. Điều này giúp thí sinh có nhiều lựa chọn hơn, phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới bắt đầu áp dụng từ năm 2025.
Chỉ tiêu tuyển sinh tăng hơn 400 so với năm trước
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh năm 2025 của trường là 4.455, tăng hơn 400 chỉ tiêu so với năm 2024. Sự gia tăng này nhằm đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của thí sinh và nhu cầu nhân lực trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Chi tiết chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển từng ngành
Dưới đây là bảng tổng hợp chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của một số ngành tiêu biểu:
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu 2025 | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | Sinh học | 200 | (1) Toán – Tiếng Anh – Sinh học (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Công nghệ công nghiệp – Sinh học (4) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Sinh học (5) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Tiếng Anh (6) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (7) Toán – Vật lý – Sinh học |
2 | Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 80 | (1) Toán – Tiếng Anh – Sinh học (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Công nghệ công nghiệp – Sinh học (4) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Sinh học (5) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Tiếng Anh (6) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (7) Toán – Vật lý – Sinh học |
3 | Công nghệ Sinh học | 200 | (1) Toán – Tiếng Anh – Sinh học (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Công nghệ công nghiệp – Sinh học (4) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Sinh học (5) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Tiếng Anh (6) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (7) Toán – Vật lý – Sinh học |
4 | Công nghệ Sinh học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 140 | (1) Toán – Tiếng Anh – Sinh học (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Công nghệ công nghiệp – Sinh học (4) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Sinh học (5) Toán – Công nghệ nông nghiệp – Tiếng Anh (6) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (7) Toán – Vật lý – Sinh học |
5 | Vật lý học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 120 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Vật lý – Ngữ Văn (4) Toán – Vật lý – Lịch Sử (5) Toán – Vật lý – Địa lý (6) Toán – Vật lý – GDKTPL (7) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (8) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp (9) Toán – Vật lý – Tin học (10) Toán – Vật lý – Sinh học |
6 | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lý điện tử và tin học, Công nghệ bán dẫn | 270 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Vật lý – Ngữ Văn (4) Toán – Vật lý – Lịch Sử (5) Toán – Vật lý – Địa lý (6) Toán – Vật lý – GDKTPL (7) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (8) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp (9) Toán – Vật lý – Tin học (10) Toán – Vật lý – Sinh học |
7 | Hoá học | 220 | (1) Toán – Hóa học – Vật lý (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Hóa học – Ngữ văn (4) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (5) Toán – Hóa học – Công nghệ công nghiệp (6) Toán – Hóa học – Công nghệ nông nghiệp (7) Toán – Vật lý – Sinh học (8) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (9) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp |
8 | Hóa học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 130 | (1) Toán – Hóa học – Vật lý (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Hóa học – Ngữ văn (4) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (5) Toán – Hóa học – Công nghệ công nghiệp (6) Toán – Hóa học – Công nghệ nông nghiệp (7) Toán – Vật lý – Sinh học (8) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (9) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp |
9 | Khoa học Vật liệu | 150 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Ngữ Văn – Hóa học (3) Toán – Ngữ Văn – Vật Lý (4) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (5) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (6) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (7) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (8) Toán – Vật lý – Sinh học (9) Toán – Vật lý – Tin học (10) Toán – Hóa học – Tin học (11) Toán – Sinh học – Tin học (12) Toán – Hóa học – Sinh học |
10 | Khoa học Vật liệu (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 50 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Ngữ Văn – Hóa học (3) Toán – Ngữ Văn – Vật Lý (4) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (5) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (6) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (7) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (8) Toán – Vật lý – Sinh học (9) Toán – Vật lý – Tin học (10) Toán – Hóa học – Tin học (11) Toán – Sinh học – Tin học (12) Toán – Hóa học – Sinh học |
11 | Địa chất học | 40 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Sinh học (4) Toán – Ngữ Văn – Địa lí (5) Toán – Địa lí – Tiếng Anh (6) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (7) Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh (8) Toán – Tiếng Anh – Tin học (9) Toán – Ngữ Văn – Tin học (10) Toán – Hóa học – Địa lí (11) Toán – Sinh học – Địa lí (12) Toán – Ngữ Văn – Hóa học (13) Toán – Ngữ Văn – Vật lý (14) Toán – Địa lí – Lịch sử |
TT | Tên ngành | Chỉ tiêu 2025 | Tổ hợp |
---|---|---|---|
12 | Hải dương học | 50 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Vật lý – Ngữ văn (3) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (4) Toán – Vật lý – Sinh học (5) Toán – Vật lý – Địa lý (6) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (7) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp (8) Toán – Vật lý – Tin học (9) Toán – Hóa học – Tin học |
13 | Khoa học Môi trường | 135 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Sinh học – Hóa học (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (5) Toán – Vật lý – Sinh học (6) Toán – Hóa học – Địa lí (7) Toán – Sinh học – Địa lí (8) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (9) Toán – Ngữ văn – Hóa học (10) Toán – Hóa học – Công nghệ công nghiệp (11) Toán – Hóa học – Công nghệ nông nghiệp (12) Toán – Sinh học – Công nghệ công nghiệp (13) Toán – Sinh học – Công nghệ nông nghiệp (14) Toán – Ngữ văn – Sinh học (15) Toán – Vật lý – Tin học (16) Toán – Hóa học – Tin học (17) Toán – Sinh học – Tin học |
14 | Khoa học Môi trường (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 60 | (1) Toán – Vật lý – Hóa học (2) Toán – Sinh học – Hóa học (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (5) Toán – Vật lý – Sinh học (6) Toán – Hóa học – Địa lí (7) Toán – Sinh học – Địa lí (8) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (9) Toán – Ngữ văn – Hóa học (10) Toán – Hóa học – Công nghệ công nghiệp (11) Toán – Hóa học – Công nghệ nông nghiệp (12) Toán – Sinh học – Công nghệ công nghiệp (13) Toán – Sinh học – Công nghệ nông nghiệp (14) Toán – Ngữ văn – Sinh học (15) Toán – Vật lý – Tin học (16) Toán – Hóa học – Tin học (17) Toán – Sinh học – Tin học |
15 | Nhóm ngành Toán học, Toán ứng dụng, Toán tin | 250 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Sinh học (4) Toán – Ngữ Văn – Tiếng Anh (5) Toán – Vật lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
16 | Khoa học dữ liệu | 120 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Tiếng Anh – Sinh học (4) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (5) Toán – Vật lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
17 | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | 90 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Tin học – Tiếng Anh (5) Toán – Vật Lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
18 | Trí tuệ nhân tạo | 90 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Tin học – Tiếng Anh (5) Toán – Vật Lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
19 | Công nghệ thông tin (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 520 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Tin học – Tiếng Anh (5) Toán – Vật Lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
20 | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | 480 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Vật Lý – Tiếng Anh (3) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (4) Toán – Tin học – Tiếng Anh (5) Toán – Vật Lý – Tin học (6) Toán – Sinh học – Tiếng Anh |
21 | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (Chương trình tăng cường tiếng Anh) | 125 | (1) Toán – Hóa học – Vật lý (2) Toán – Hóa học – Sinh học (3) Toán – Hóa học – Ngữ văn (4) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (5) Toán – Hóa học – Công nghệ công nghiệp (6) Toán – Hóa học – Công nghệ nông nghiệp (7) Toán – Vật lý – Sinh học (8) Toán – Vật lý – Công nghệ công nghiệp (9) Toán – Vật lý – Công nghệ nông nghiệp |
22 | Công nghệ Vật liệu | 150 | (1) Toán – Vật Lý – Hóa học (2) Toán – Ngữ Văn – Hóa học (3) Toán – Ngữ Văn – Vật Lý (4) Toán – Ngữ Văn – Sinh học (5) Toán – Vật lý – Tiếng Anh (6) Toán – Hóa học – Tiếng Anh (7) Toán – Sinh học – Tiếng Anh (8) Toán – Vật lý – Sinh học (9) Toán – Vật lý – Tin học (10) Toán – Hóa học – Tin học (11) Toán – Sinh học – Tin học (12) Toán – Hóa học – Sinh học |
Ba phương thức tuyển sinh chính
Năm 2025, ĐHKHTN TP.HCM áp dụng ba phương thức tuyển sinh:
- Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Xét tuyển kết hợp: Sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với học bạ.
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Việc giảm số lượng phương thức từ bốn xuống ba nhằm tinh gọn quy trình tuyển sinh, đồng thời đảm bảo chất lượng đầu vào.
Lời khuyên cho phụ huynh và thí sinh
Việc mở rộng tổ hợp xét tuyển mang lại nhiều cơ hội cho thí sinh, nhưng cũng đặt ra thách thức trong việc lựa chọn tổ hợp phù hợp. Phụ huynh và thí sinh nên:
- Tìm hiểu kỹ thông tin tuyển sinh: Nắm rõ các tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu từng ngành để có lựa chọn phù hợp.
- Đánh giá năng lực bản thân: Chọn tổ hợp xét tuyển phù hợp với thế mạnh và sở thích cá nhân.
- Chuẩn bị kỹ lưỡng: Lên kế hoạch học tập và ôn luyện các môn trong tổ hợp xét tuyển đã chọn.