Hà Nội Công Bố Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Lớp 10 Năm 2025: Phụ Huynh Cần Lưu Ý Gì?
Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Hà Nội vừa công bố chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026 cho các trường ngoài công lập trên địa bàn thành phố. Thông tin này cung cấp cái nhìn tổng quan về cơ hội học tập cho học sinh lớp 9, đồng thời đặt ra những lưu ý quan trọng cho phụ huynh và học sinh trong việc lựa chọn nguyện vọng phù hợp.
Lộ trình toàn diện - NẮM CHẮC NỀN TẢNG - TỔNG ÔN TOÀN DIỆN - LUYỆN ĐỀ CHUYÊN SÂU
ĐA DẠNG HÌNH THỨC HỌC - PHÙ HỢP VỚI MỌI NHU CẦU
TOP THẦY CÔ DANH TIẾNG, GIÀU KINH NGHIỆM
Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình học tập

Mục lục
Tổng Quan Chỉ Tiêu Tuyển Sinh Lớp 10 Năm 2025
Theo công bố, tổng số chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho các trường ngoài công lập tại Hà Nội năm 2025 như sau:
Loại hình trường | Số trường | Số lớp | Chỉ tiêu tuyển sinh |
---|---|---|---|
Trường THPT tư thục | 77 | 635 | 27.919 |
Trường quốc tế | 4 | – | 349 |
Trường trung cấp (giáo dục thường xuyên) | 9 | – | 2.955 |
So với năm 2024, số trường tư thục được cấp chỉ tiêu giảm 8 trường, và giảm 18 trường so với năm 2023. Số chỉ tiêu cũng giảm hơn 1.500 so với năm trước.
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT TƯ THỤC NĂM HỌC 2025 – 2026
(Kèm theo Quyết định số: 718 /QĐ-SGDĐT ngày 15/4/2025 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội)
STT | TÊN TRƯỜNG | Chỉ tiêu giao năm học 2025-2026 | Địa chỉ tuyển sinh | |
---|---|---|---|---|
Lớp | Học sinh | |||
1 | THPT Đông Đô | 8 | 350 | Số 8, phố Võng Thị, phường Bưởi, Tây Hồ |
2 | THPT Phan Chu Trinh | 3 | 135 | Số 481 đường Âu Cơ, phường Nhật Tân, Tây Hồ, HN |
3 | THPT Đinh Tiên Hoàng – Ba Đình | 10 | 450 | Nhà C, số 10, phố Chương Dương Độ, phường Chương Dương, Hoàn Kiếm |
4 | THPT Hồng Hà | 8 | 360 | Số 10 Chương Dương Độ, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm |
5 | THCS & THPT Tạ Quang Bửu | 12 | 540 | Tòa nhà C, số 92, phố Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, Hai Bà Trưng |
6 | THPT Văn Hiến | 12 | 540 | Số 310 Minh Khai, phường Minh Khai, Hai Bà Trưng |
7 | THPT Đông Kinh | 9 | 405 | Số 310 Minh Khai (đi cổng 18C Tam Trinh), phường Minh Khai, HBT |
8 | THPT Bắc Hà – Đống Đa | 5 | 225 | Số 1A ngõ 538 đường Láng, phường Láng Hạ, Đống Đa |
9 | THCS&THPT TH School (Chùa Bộc) | 2 | 48 | Số 4-6 phố Chùa Bộc, phường Quang Trung, Đống Đa |
10 | THPT Phùng Khắc Khoan – Đống Đa | 12 | 540 | Số 85, Lương Định Của, phường Phương Mai, Đống Đa |
11 | THPT Văn Lang | 14 | 630 | Số 160, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, Đống Đa |
12 | THCS&THPT Nguyễn Siêu | 9 | 300 | Phố Mạc Thái Tổ, phường Yên Hoà, Cầu Giấy |
13 | THPT Lý Thái Tổ | 14 | 625 | Số 165, phố Hoàng Ngân, phường Trung Hoà, Cầu Giấy |
14 | THCS&THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm – Cầu Giấy | 15 | 675 | Số 6, phố Trần Quốc Hoàn, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy |
15 | THPT Einstein | 9 | 405 | Số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, phường Trung Hoà, Cầu Giấy |
16 | TH, THCS&THPT Đa Trí Tuệ | 6 | 270 | 37 phố Hoàng Quấn Chi, Lô TH2, khu đô thị mới Dịch Vọng, Cầu Giấy |
17 | THPT Hoàng Mai | 15 | 675 | Số 56A2 phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
18 | THPT Huỳnh Thúc Kháng | 14 | 630 | Số 131, phố Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, Thanh Xuân |
STT | TÊN TRƯỜNG | Lớp | Học sinh | Địa chỉ tuyển sinh |
---|---|---|---|---|
19 | THPT Hồ Tùng Mậu | 4 | 180 | Số 18, phố Khương Hạ, phường Khương Đình, Thanh Xuân |
20 | THPT Nguyễn Tất Thành | 8 | 350 | Số 54, phố Vũ Trọng Phụng, phường Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân |
21 | THPT Trần Quang Khải | 4 | 180 | Số 11, ngách 26, ngõ 1277, đường Giải phóng, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai |
22 | THPT Mai Hắc Đế | 8 | 320 | Lô 2, khu 10A-Intecen, số 431 đường Tam Trinh, phường Hoàng Văn Thụ, Hoàng Mai |
23 | THCS-THPT Dwight Hà Nội | 1 | 30 | Lô 19-TH, KĐT The Manor Central Park, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai |
24 | THPT Hòa Bình – La Trobe – Hà Nội | 6 | 256 | Số 54A, ngõ 83 đường Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai |
25 | THPT Lê Thánh Tông | 8 | 360 | Thôn Việt Yên, xã Ngũ Hiệp, huyện Thanh Trì |
26 | THPT Lê Văn Thiêm | 12 | 540 | Số 44, phố Ô Cách, phường Đức Giang, Long Biên |
27 | THPT Wellspring – Mùa Xuân | 4 | 170 | Số 95 phố Ái Mộ, phường Bồ Đề, Long Biên |
28 | THPT Vạn Xuân – Long Biên | 8 | 360 | Số 56 phố Hoàng Như Tiếp, phường Bồ Đề, Long Biên |
29 | THPT Tây Sơn | 9 | 405 | Số 2/167 phố Gia Quất, phường Thượng Thanh, Long Biên |
30 | THCS-THPT Marie Curie – Long Biên | 15 | 600 | Lô TH-06, Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Việt Hưng, quận Long Biên |
31 | THPT Bắc Dương | 6 | 270 | Số 133 Đặng Phúc Thông, xã Yên Thường, Gia Lâm |
32 | THPT Lê Ngọc Hân | 4 | 180 | Số 28/622 đường Hà Huy Tập, Thị trấn Yên Viên, Gia Lâm |
33 | THPT Lý Thánh Tông | 11 | 495 | Tổ dân phố Nội Thương, xã Dương Xá, Gia Lâm, HN (trong Trường CĐ Kinh tế – KT TW) |
34 | Phổ thông Võ thuật Bảo Long | 4 | 180 | Thôn Hạ, xã Dương Hà, Gia Lâm |
35 | TH, THCS&THPT Vinschool Brighton College – OP | 2 | 50 | Lô TH01-B2-CS01 KĐT Vinhomes Ocean Park, xã Đa Tốn, Gia Lâm, HN |
STT | TÊN TRƯỜNG | Lớp | Học sinh | Địa chỉ tuyển sinh |
---|---|---|---|---|
36 | TH-THCS-THPT Dewey Ocean Park | 5 | 150 | Ô PT-01, Khu đô thị Gia Lâm, xã Đa Tốn, huyện Gia Lâm |
37 | THPT Lạc Long Quân | 14 | 630 | Miếu Thờ, Tiên Dược, thị trấn Sóc Sơn, HN |
38 | THPT Lam Hồng | 14 | 630 | Khối 5, xã Phù Lỗ, Sóc Sơn |
39 | THPT An Dương Vương | 9 | 405 | Tổ 12, thị trấn Đông Anh, Đông Anh |
40 | TH-THCS-THPT Archimedes Đông Anh | 6 | 270 | Lô I F1 – Tiên Dương, Đông Anh |
41 | THPT Kinh Đô | 4 | 180 | Thôn Ngoài, xã Uy Nỗ, Đông Anh |
42 | THPT Ngô Quyền – Đông Anh | 6 | 270 | Thôn Vĩnh Thanh, xã Vĩnh Ngọc, Đông Anh |
43 | THPT Phạm Ngũ Lão | 6 | 250 | Số 2A, thôn Đìa, xã Nam Hồng, Đông Anh |
44 | THPT Minh Trí | 3 | 135 | Thôn Bến Trung, xã Bắc Hồng, huyện Đông Anh |
45 | THPT Đoàn Thị Điểm | 14 | 630 | Khu đô thị Bắc Cổ Nhuế, phường Cổ Nhuế 2, Bắc Từ Liêm |
46 | THCS&THPT Hà Thành | 11 | 495 | Số 36A đường Phạm Văn Đồng, phường Cổ Nhuế 1, Bắc Từ Liêm |
47 | THCS-THPT Newton | 11 | 495 | KĐT Gold Mark City 136 Hồ Tùng Mậu, Phú Diễn, Bắc Từ Liêm |
48 | THPT Tây Hà Nội | 10 | 450 | Tổ dân phố 12, phố Kiều Mai, phường Phúc Diễn, Bắc Từ Liêm |
49 | THCS&THPT Marie Curie | 9 | 400 | TH1, phố Trần Văn Lai, phường Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm |
50 | THCS&THPT M.V.Lômônôxốp | 12 | 540 | Phố Trần Văn Cẩn, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
51 | THCS&THPT Lê Quý Đôn | 6 | 270 | Lô 1, A2 đường Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
52 | THPT Olympia | 4 | 180 | Khu đô thị mới Trung Văn, phố Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
53 | THCS-THPT Phenikaa | 11 | 495 | Tổ 8 phố Tô Hoàng, phường Phương Canh, Nam Từ Liêm |
54 | TH-THCS-THPT Sentia | 2 | 70 | Khu đô thị Phùng Khoang, ngõ 19 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm |
STT | TÊN TRƯỜNG | Lớp | Học sinh | Địa chỉ tuyển sinh |
---|---|---|---|---|
55 | THPT Trí Đức | 6 | 250 | Tổ dân phố số 5, Phú Mỹ, phường Mỹ Đình 2, Nam Từ Liêm |
56 | Trần Thánh Tông | 4 | 180 | Đường Trung Văn, phường Trung Văn, Nam Từ Liêm (khuôn viên Trường CĐXD số 1) |
57 | THCS-THPT Việt Úc | 3 | 135 | Khu đô thị Mỹ Đình 1, phường Cầu Diễn, Nam Từ Liêm |
58 | THPT Việt Hoàng | 10 | 450 | Km15-QL32 Cụm CN Lai Xá, xã Kim Chung, Hoài Đức |
59 | THPT Lương Thế Vinh – Ba Vì | 12 | 540 | Km 56, QL32 thôn Vật Phụ, xã Vật Lại, Ba Vì (đất được nhà nước giao) |
60 | THPT Trần Phú – Ba Vì | 12 | 540 | Thị trấn Tây Đằng, Ba Vì |
61 | THPT Phan Huy Chú – Thạch Thất | 14 | 630 | Xã Quang Trung (Bình Phú cũ), huyện Thạch Thất |
62 | THCS&THPT TH School Hòa Lạc | 2 | 50 | Khu dịch vụ tổng hợp 1, Khu công nghệ cao Hòa Lạc, huyện Thạch Thất |
63 | THPT FPT | 15 | 675 | Khu công nghệ cao Hòa Lạc, Km29 đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất |
64 | THPT Ban Mai | 5 | 225 | TH4, KĐT Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
65 | THPT Hà Đông | 10 | 450 | CT06, đường Vũ Trọng Khánh, KĐT Mỗ Lao, phường Mỗ Lao, Hà Đông |
66 | THPT H.A.S | 4 | 180 | Lô C35 NT3, KĐT Lê Trọng Tấn, Geleximco, phường Dương Nội, Hà Đông |
67 | THCS-THPT Marie Curie – Hà Đông | 14 | 560 | Lô TH3, KĐT Văn Phú, phường Phú La, Hà Đông |
68 | THPT Ngô Gia Tự | 9 | 405 | Ngõ 2, Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
69 | THPT Xa La | 5 | 225 | Số 1, dãy 5, lô 3, KĐT Xa La, phường Phúc La, Hà Đông |
70 | Phổ thông quốc tế Việt Nam | 6 | 230 | KĐT Dương Nội, phường Dương Nội, Hà Đông |
71 | THPT Lê Hồng Phong | 10 | 450 | B-TT03 KĐT Ngân Hà Vạn Phúc, phố Tố Hữu, phường Vạn Phúc, Hà Đông |
72 | THPT Đặng Tiến Đông | 6 | 270 | Thôn Nội An, xã Đại Yên, Chương Mỹ |
73 | THPT Ngô Sỹ Liên | 5 | 225 | Tổ 5, tổ dân phố Chiến Thắng, thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ |
STT | TÊN TRƯỜNG | Lớp | Học sinh | Địa chỉ tuyển sinh |
---|---|---|---|---|
74 | THPT Lomonoxop Tây Hà Nội (tên cũ THPT Trần Đại Nghĩa) | 6 | 270 | Xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ (trong khuôn viên trường ĐHSP TDTT HN) |
75 | THPT IVS (tên cũ Bắc Hà – Thanh Oai) | 7 | 315 | Tổ 1, thị trấn Kim Bài, Thanh Oai |
76 | THPT Thanh Xuân | 7 | 315 | Thôn Đại Định, xã Tam Hưng, Thanh Oai |
77 | THCS-THPT Lương Thế Vinh | 15 | 675 | Bao gồm chỉ tiêu của Trường THCS-THPT Lương Thế Vinh Thanh Trì và Cầu Giấy |
Những Trường Tư Thục Không Được Cấp Chỉ Tiêu
Gần 20 trường tư thục tại Hà Nội không được cấp chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025 do chưa đáp ứng đủ điều kiện về pháp lý, cơ sở vật chất và địa điểm hoạt động. Một số trường đáng chú ý trong danh sách này bao gồm:
- Ngôi Sao Hoàng Mai
- Everest
- Vinschool
- Hà Nội Academy
- Quốc tế Nhật Bản
- Quốc tế Thăng Long
- Chu Văn An (Đông Anh)
- Nguyễn Văn Huyên
- Green City Academy
- Nguyễn Trực
- Bình Minh
- Hoàng Long
- Đào Duy Từ
- Văn Hiến
Việc không được cấp chỉ tiêu đồng nghĩa với việc các trường này không được phép tuyển sinh lớp 10 trong năm học 2025-2026.
Phương Thức Tuyển Sinh và Lưu Ý Quan Trọng
Các trường THPT tư thục tại Hà Nội sẽ tiếp tục áp dụng phương thức xét tuyển để tuyển sinh lớp 10 năm học 2025-2026. Điểm thi lớp 10 công lập của thí sinh sẽ là một trong những căn cứ chính, kết hợp với các tiêu chí riêng của từng trường.
Tuy nhiên, có 33 trường tư thục tại Hà Nội tuyển sinh lớp 10 không sử dụng kết quả thi vào lớp 10 công lập. Thay vào đó, các trường này áp dụng phương thức xét tuyển riêng, có thể bao gồm xét học bạ, phỏng vấn hoặc bài kiểm tra đánh giá năng lực.
Lời Khuyên Dành Cho Phụ Huynh và Học Sinh
Trước những thay đổi trong chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm 2025, phụ huynh và học sinh cần lưu ý:
- Cập nhật thông tin chính thức: Thường xuyên theo dõi thông tin từ Sở GD&ĐT Hà Nội và các trường để nắm bắt kịp thời về chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh và các yêu cầu liên quan.
- Đánh giá năng lực bản thân: Học sinh cần tự đánh giá khả năng học tập, điểm mạnh và điểm yếu để lựa chọn nguyện vọng phù hợp với năng lực và sở thích.
- Tìm hiểu kỹ về các trường: Phụ huynh và học sinh nên tìm hiểu chi tiết về các trường, bao gồm chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và phương thức tuyển sinh để đưa ra quyết định chính xác.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ: Đảm bảo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu của từng trường, bao gồm học bạ, giấy khai sinh, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có) và các giấy tờ liên quan khác.
- Lên kế hoạch dự phòng: Ngoài nguyện vọng chính, học sinh nên có kế hoạch dự phòng bằng cách đăng ký thêm các trường khác phù hợp để tăng cơ hội trúng tuyển.
Việc lựa chọn trường phù hợp không chỉ dựa trên điểm số mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như môi trường học tập, định hướng nghề nghiệp và khả năng tài chính của gia đình. Do đó, phụ huynh và học sinh cần cân nhắc kỹ lưỡng để đưa ra quyết định đúng đắn cho tương lai học tập của mình.