Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: ​Đại học Bách khoa Hà Nội công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Giữ ổn định phương thức, bổ sung tổ hợp mới​

Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) đã công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với nhiều điểm mới đáng chú ý. Trường dự kiến tuyển 9.680 sinh viên cho 65 chương trình đào tạo, bao gồm 37 chương trình đại trà, 23 chương trình chất lượng cao (Elitech), 2 chương trình PFIEV và 3 chương trình liên kết quốc tế.

Thông tin chung

Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025

Thông tin tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2025 đã được công bố. Dự kiến, nhà trường vẫn giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh với gần 9.700 chỉ tiêu:

Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;

Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Ở phương thức xét tuyển tài năng, ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Ở phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, ĐH Bách khoa Hà Nội giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển như các năm trước, bổ sung 1 tổ hợp mới K01 (Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin), trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn trên có nhân hệ số.

Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:

Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.

Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.

Theo ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng, xét theo điểm thi đánh giá tư duy.

Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:

“y = ax + b”.

Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.

Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.

Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).

“Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025”.

Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố kế hoạch tổ chức kỳ thi Đánh giá tư duy TSA năm 2025, theo đó sẽ có 03 đợt thi diễn ra vào tháng 1 – 3 – 4 tại hơn 30 điểm thi trên cả nước.

Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau)

Quy chế

Giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển và môn chính theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29;

Bổ sung 1 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin có nhân hệ số. Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:

Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.

Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.

Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D04, D07 và mức điểm thưởng

IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 ≥ 8.0
Điểm quy đổi
(Theo thang điểm 10)
8,50 9,00 9,50 10,00 10,00 10,00 10,00

Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (diện 1.1)

Đối tượng và điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), đạt giải cao trong các Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông (gọi tắt là kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia), Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực (gọi tắt là Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia (ViSEF) hoặc quốc tế (ISEF). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Quy chế

Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. Cụ thể:

a) Thí sinh đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn HSG quốc gia được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình phù hợp với môn đạt giải theo quy định trong Bảng sau:

Thí sinh tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc tế (ISEF được tổ chức tại Hoa Kỳ hàng năm) hoặc đạt giải Ba trở lên trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia (ViSEF) do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trì tổ chức được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi theo quy định trong sau:

Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

 Đối tượng và điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2. 

Thí sinh có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký: SAT, ACT, ALevel, AP và IB. Đối với chứng chỉ A-Level và AP, chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 2 trong số các môn học sau: Lý/Hóa/Sinh/Tin/Khoa học/tiếng Anh. Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 2 môn thi có
điểm số cao nhất còn lại.

Quy chế

1. Quy định về quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ trong bảng 1.

Bảng 1 : Quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ

TT ĐIỂM THEO HỆ CHỮ ĐIỂM QUY ĐỔI THEO HỆ SỐ THANG 10
1 A* 10
2 A 9.5
3 B 9.0
4 C 8.5

 

2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương (theo quy định của ĐHBK Hà Nội) còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký, có đăng ký xác thực trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm chứng chỉ. Mức điểm thưởng được quy định trong bảng 2.

Bảng 2. Quy định mức điểm thưởng cho chứng chỉ tiếng Anh

 

Quy định về tính điểm XTTN theo điểm chứng chỉ quốc tế 

Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.2 được tính là tổng điểm các chứng chỉ quốc tế mà thí sinh đăng ký trên hệ thống. Quy định về cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm được quy định trong Bảng 3. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.

Bảng 3: Quy định cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm

 

Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

Quy chế

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).

Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:

“y = ax + b”.

Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.

Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.

Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).

“Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025”.

Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế

IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5 ≥ 8.0
Điểm thưởng
(Theo thang điểm 100)
1 2 3 4 5 6 7

Xét tuyển Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển (không xét đối với thí sinh tốt nghiệp hệ Giáo dục thường xuyên), có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2

Và đáp ứng một trong những điều kiện sau:

a) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn HSG các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT do các Sở GDĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Vinh, Trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc chủ trì tổ chức và  cấp giấy chứng nhận đạt giải.

b) Thí sinh đạt giải Ba trở lên cuộc thi KHKT do Sở GDĐT hoặc Bộ GDĐT chủ trì tổ chức để lựa chọn đi dự thi ViSEF và ISEF;

c) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

d) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học,Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc

Trong mỗi nội dung a) hoặc b) hoặc c), trong 1 năm học, đối với 1 môn thi hoặc 1 nội dung thi, thành tích của thí sinh chỉ được tính cho 1 thành tích cao nhất. Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12).

Quy chế

1. Quy định về tính điểm hồ sơ năng lực của thí sinh:

Điểm hồ sơ năng lực (HSNL) của thí sinh được tính như sau:

Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng

Trong đó:

– Điểm học lực tối đa 40 điểm

– Điểm thành tích tối đa 50 điểm

– Điểm thưởng tối đa 10 điểm

a) Quy định về cách tính điểm học lực: Điểm học lực của thí sinh được tính dựa trên điểm trung bình (TB) 6 học kỳ các môn học từ học bạ theo tổ hợp K01 của ĐHBK Hà Nội như sau:

[Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x 2] x 4/6

Trong đó:

TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + HKII lớp 12)/6

b) Quy định về cách tính điểm thành tích: Điểm thành tích của thí sinh được tính dựa trên tổng điểm các thành tích mà thí sinh đạt được và kê khai trên hệ thống. Điểm thành tích đạt tối đa là 50 điểm, nếu tổng điểm thành tích của thí sinh ≥ 50 thì quy về 50 điểm.

c) Quy định về cách tính điểm thưởng: Điểm thưởng của thí sinh được tính cho các thành tích khác về học tập, nghiên cứu khoa học chưa được tính trong điểm thành tích; Chứng chỉ Ngoại ngữ; Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng do thí sinh kê khai hợp lệ trên hệ thống.

Những thành tích và minh chứng hợp lệ là những thành tích và minh chứng được khen thưởng hoặc chứng nhận của đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam (ký, đóng dấu tròn đỏ). Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12). Điểm thưởng đạt tối đa là 10 điểm, nếu tổng điểm thưởng của thí sinh ≥ 10 thì quy về 10 điểm.

2. Quy định về phỏng vấn và điểm phỏng vấn

a) Quy định về mức điểm hồ sơ năng lực tối thiểu: Mức điểm HSNL tối thiểu cần đạt để được tham gia vòng phỏng vấn là: 55 điểm.

b) Nội dung phỏng vấn: Nhằm đánh giá sự hiểu biết của thí sinh về xã hội nói chung, không kiểm tra kiến thức học tập. Các nội dung đánh giá gồm: Hiểu biết về ĐHBK Hà Nội, về chương trình đào tạo mà thí sinh dự định đăng ký xét tuyển, kế hoạch học tập nếu trúng tuyển, khả năng trình bày, lập luận, thuyết phục, đối đáp và năng khiếu riêng của bản thân (nếu có).

c) Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua mạng Internet.

d) Ban phỏng vấn: Ban phỏng vấn do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tài năng thành lập, bao gồm các tiểu ban phỏng vấn. Mỗi tiểu ban phỏng vấn có từ 03 đến 05 thành viên là giảng viên hoặc cán bộ có trình độ tiến sĩ tại các đơn vị trong Đại học.

đ) Phỏng vấn và đánh giá thí sinh: Mỗi thí sinh có tối đa 15 phút để tự giới thiệu về bản thân và trả lời các câu hỏi của Tiểu ban phỏng vấn. Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện phỏng vấn và đánh giá đối với từng thí sinh theo phiếu do Hội đồng xét tuyển tài năng chuẩn bị. Đối với mỗi câu trả lời của thí sinh, các thành viên trong Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện cho điểm vào ô tương ứng. Sau khi thí sinh kết thúc phần phỏng vấn, các thành viên của Tiểu ban phỏng vấn sẽ cộng điểm của thí sinh đạt được và ký xác nhận vào phiếu đánh giá.

e) Điểm phỏng vấn của thí sinh tối đa là 20 điểm, là điểm trung bình cộng của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn, được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Trong trường hợp điểm đánh giá của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn có sự chênh lệch từ 04 điểm trở lên thì lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ tổ chức đối thoại với Tiểu 11 ban phỏng vấn. Trong trường hợp cần thiết, lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ thành lập Tiểu ban phỏng vấn khác để đánh giá lại điểm phỏng vấn của thí sinh thông qua các tài liệu đã được ghi lại. Mức điểm phỏng vấn tối thiểu thí sinh cần đạt là 10 điểm.

3. Quy định về tính điểm XTTN theo điểm hồ sơ năng lực

Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.3 được tính là điểm hồ sơ năng lực của thí sinh sau khi đã đạt mức điểm ở vòng phỏng vấn. Nếu điểm phỏng vấn của thí sinh đạt dưới 10 điểm, hồ sơ của thí sinh sẽ bị loại và không có điểm XTTN. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.

Thời gian xét tuyển

Thí sinh có thể bắt đầu đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống kể từ ngày 15/05/2025.

Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1. Các ngành mới mở và tuyển sinh 2025
1 7340408 Quan hệ lao động 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
2 7380109 Luật thương mại quốc tế 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
2. Các ngành đào tạo bằng tiếng Việt
3 7220201 Ngôn ngữ Anh 90 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
4 7310101_1 Kinh tế học (ngành Kinh tế) 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
5 7310101_2 Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
6 7310101_3 Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
7 7310104 Kinh tế đầu tư 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
8 7310105 Kinh tế phát triển 120 Ưu Tiên
CCQT
ĐGNL HCM
Kết Hợp
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
9 7310106 Kinh tế quốc tế 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
10 7310107 Thống kê kinh tế 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
11 7310108 Toán kinh tế 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
12 7320108 Quan hệ công chúng 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
13 7340101 Quản trị kinh doanh 180 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
14 7340115 Marketing 150 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
15 7340116 Bất động sản 70 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
16 7340120 Kinh doanh quốc tế 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
17 7340121 Kinh doanh thương mại 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
18 7340122 Thương mại điện tử 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
19 7340201 Tài chính – Ngân hàng 280 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
20 7340204 Bảo hiểm 80 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
21 7340301 Kế toán 150 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
22 7340302 Kiểm toán 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
23 7340401 Khoa học quản lý 90 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
24 7340403 Quản lý công 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
25 7340404 Quản trị nhân lực 90 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
26 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
27 7340409 Quản lý dự án 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
28 7380101 Luật 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
29 7380107 Luật kinh tế 80 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
30 7480101 Khoa học máy tính 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
31 7480104 Hệ thống thông tin 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
32 7480201 Công nghệ thông tin 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
33 7480202 An toàn thông tin 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
34 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
35 7620114 Kinh doanh nông nghiệp 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
36 7620115 Kinh tế nông nghiệp 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
37 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 60 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
38 7810201 Quản trị khách sạn 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
39 7850101 Quàn lý tài nguyên và môi trường 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
40 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
41 7850103 Quản lý đất đai 50 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
3. Các chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
42 EBBA Quản trị kinh doanh (E-BBA) 110 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
43 EP01 Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ngành QTKD 90 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
44 EP02 Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) 60 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
45 EP03 Phân tích dữ liệu kinh tế (EDA) 100 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
46 EP04 Kế toán tích hợp chứng chi quốc tế (JCAEW CFAB) 60 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
47 EP05 Kinh doanh số (E-BDB)/ngành QTKD 60 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
48 EP06 Phân tích kinh doanh (BA)/ngành QTKD 60 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
49 EP07 Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) /ngành QTKD 70 ĐGNL HCM
Kết Hợp
Ưu Tiên
CCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
50 EP08 Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)/ngành QTKD 70 ĐGNL HCM
Kết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
51 EP09 Công nghệ tài chính (BFT)/ngành TC-NH 100 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
52 EP10 Tài chính và Đầu tư (BFI)/ngành TC-NH 100 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
53 EP11 Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
54 EP12 Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB) 60 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
55 EP13 Kinh tế học tài chính (FE)/ngành Kinh tế 80 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
56 EP14 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chi quốc tế (LSIC) 100 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
57 EP15 Khoa học dữ liệu 80 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
58 EP16 Trí tuệ nhân tạo 80 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
59 EP17 Kỹ thuật phần mềm 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
60 EP18 Quản trị giải trí và sự kiện 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
61 EPMP Quàn lý công và Chính sách (E-PMP)/ngành Kinh tế 70 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
4. Các chương trình ứng dụng POHE
62 POHE1 Quản trị khách sạn 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
63 POHE2 Quản trị lữ hành 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
64 POHE3 Truyền thông Marketing 60 Kết HợpƯu TiênCCQTĐGNL HCM
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
65 POHE4 Luật kinh doanh 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
66 POHE5 Quản trị kinh doanh thương mại 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
67 POHE6 Quản lý thị trường 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
68 POHE7 Thẩm định giá 50 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
5. Các chương trình tiên tiến (100% học bằng tiếng Anh)
69 TT1 Kế toán; Kế hoạch tài chính; Quản trị kinh doanh 165 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
70 TT2 Tài chính; Quản trị Kinh doanh quốc tế 330 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
6. Các chương trình chất lượng cao (30-50% học bằng Tiếng Anh)
71 CLC1 Kinh tế phát triển; Ngân hàng; Công nghệ thông tin và chuyển đổi số; Bảo hiểm tích hợp chứng chỉ ANZ1IF 220 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
72 CLC2 Kinh tế Đầu tư; Quản trị nhân lực; Quản trị Kinh doanh; Quan hệ công chúng 385 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
73 CLC3 Tài chính doanh nghiệp; Digital Marketing; Quản trị Marketing; Quản trị Kinh doanh quốc tế; Kinh tế quốc tế; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng; Thương mại điện tử; Kiểm toán tích hợp chứng chỉ ACCA 1.900 ĐGNL HCMKết HợpƯu TiênCCQT
ĐT THPT
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội các năm

Học phí

a. Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của ĐHBK Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2024 (K69), học phí của năm học 2024-2025 như sau:

– Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành);

– Các chương trình ELITECH: 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 64 – 67 triệu đồng/năm học;

– Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);

– Các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng): 24 đến 29 triệu đồng/học kì (riêng chương trình TROY-BA VÀ TROY-IT một năm học có 3 học kỳ)

 

Thông tin khác

a) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển xét tuyển theo Điểm thi tốt nghiệp THPT: Đối với ngành/chương trình xét tuyển theo nhiều tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
b) ĐHBK Hà Nội không sử dụng mức quy đổi điểm ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức) đối với thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 để xét tuyển. Các thí sinh có chứng chỉ tiếng anh cần phải thực hiện xác thực chứng chỉ tiếng anh trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts-hn.hust.edu.vn/
c) Điều kiện phụ khi xét tuyển:
– Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn);

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin phương thức xét tuyển tài năng 2025 Tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

 

Tin tức mới nhất