Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | May 15, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Hà Nội công bố phương án tuyển sinh 2025 – 3.305 chỉ tiêu cho thí sinh trên toàn quốc, nhân đôi điểm môn ngoại ngữ

Trường Đại học Hà Nội (Hanoi University – HANU) là một trong những cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu tại Việt Nam, chuyên đào tạo ngoại ngữ và các ngành chuyên môn giảng dạy bằng ngoại ngữ. Được thành lập vào năm 1959, trường có trụ sở tại Km9, đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Đại học Hà Nội (HANU) năm 2025

Năm 2025, Đại học Hà Nội HANU dự kiến tuyển sinh 3305 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển như sau:

1) Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2) Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.

3) Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Điều kiện xét tuyển

– Tổng điểm 03 môn thi mỗi tổ hợp: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh hoặc Toán, Tin học, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 22 điểm trở lên (theo thang điểm 40, môn thi Ngoại ngữ nhân hệ số 2).

– Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh: Thống nhất một mức điểm trúng tuyển cho mỗi ngành/chương trình đào tạo (theo thang điểm 40, môn thi Ngoại ngữ nhân hệ số 2).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

– Đối với tất cả các ngành:

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ (hệ số 2) + Điểm ưu tiên (nếu có) x 4/3.

– Đối với ngành Công nghệ thông tin:

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Vật lý/ Ngữ văn/Tin học + Điểm tiếng Anh (hệ số 2) + Điểm ưu tiên (nếu có) x 4/3.

– Đối với ngành Công nghệ tài chính:

Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Vật lý/ Ngữ văn + Điểm tiếng Anh (hệ số 2) + Điểm ưu tiên (nếu có) x 4/3.


Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Xét tuyển kết hợp theo quy định của Đại học Hà Nội

Điều kiện xét tuyển

– Ngưỡng đầu vào: tổng điểm 03 môn thi mỗi tổ hợp: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh hoặc Toán, Tin học, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 từ 22 điểm trở lên (theo thang điểm 40, môn thi Ngoại ngữ nhân hệ số 2).

– Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh: Thống nhất một mức điểm trúng tuyển cho mỗi ngành/chương trình đào tạo (theo thang điểm 40, môn thi Ngoại ngữ nhân hệ số 2).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình chung (TBC) + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm cộng khuyến khích

Trong đó:

– Điểm trung bình chung (TBC) = TBC điểm Toán + TBC điểm Văn + TBC điểm Ngoại ngữ x 2.

– TBC điểm = TBC điểm 06 học kỳ của mỗi môn học.

2) Lệ phí xét tuyển

Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội: 10.000đ/nguyện vọng


Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng

Đối tượng

Xét tuyển theo quy định của Bộ GD và ĐT


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1 7220201 Ngôn ngữ Anh 300 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
2 7220202 Ngôn ngữ Nga 150 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D02; D03
3 7220203 Ngôn ngữ Pháp 135 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D03
4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 230 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D04
5 7220205 Ngôn ngữ Đức 140 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D05
6 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
7 7220207 Ngôn ngữ Bồ Đào Nha 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D04
8 7220208 Ngôn ngữ Italia 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật 200 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D06
10 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D04; DD2
11 7310111 Nghiên cứu phát triển 60 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
12 7310601 Quốc tế học 125 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
13 7320104 Truyền thông đa phương tiện 90 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
14 7320109 Truyền thông doanh nghiệp 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D03
15 7340101 Quản trị kinh doanh 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
16 7340115 Marketing 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
17 7340201 Tài chính – Ngân hàng 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
18 7340205 Công nghệ tài chính 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01
19 7340301 Kế toán 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
20 7480201 Công nghệ thông tin 180 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; TH01 (Toán, Tin, Anh)
21 7810103 Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
2. Chương trình tiên tiến
22 7220201 TT Ngôn ngữ Anh- CTTT 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
23 7220204 TT Ngôn ngữ Trung Quốc – CTTT 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D04
24 7220208 TT Ngôn ngữ Italia – CTTT 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01
25 7220210 TT Ngôn ngữ Hàn Quốc – CTTT 100 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01; D04; DD2
26 7480201 TT Công nghệ thông tin – CTTT 120 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên A01; D01; TH01 (Toán, Tin, Anh)
27 7810103 TT Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành – CTTT 75 ĐT THPTKết HợpƯu Tiên D01

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Hà Nội các năm

Học phí

Đối với các chương trình tiêu chuẩn:

– Nhóm chuyên ngành giảng dạy bằng ngoại ngữ:

+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 780.000 đ/tín chỉ.

+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án tốt nghiệp, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:

• 890.000 đ/tín chỉ (với ngành Truyền thông doanh nghiệp dạy bằng tiếng Pháp).

• 950.000 đ/tín chỉ (với các chuyên ngành dạy bằng tiếng Anh, trừ ngành Công nghệ tài chính dạy bằng tiếng Anh).

• 1.110.000 đ/tín chỉ (với ngành Công nghệ tài chính dạy bằng tiếng Anh)

– Nhóm ngành Ngôn ngữ: 780.000 đ/tín chỉ.

Đối với các chương trình tiên tiến:

– Nhóm chuyên ngành giảng dạy bằng ngoại ngữ:

+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương: 780.000 đ/tín chỉ.

+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành, bổ trợ, dự án TN, thực tập và khóa luận tốt nghiệp:

•1.650.000 đ/tín chỉ (với ngành Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành dạy bằng tiếng Anh).

•1.700.000 đ/tín chỉ (với ngành Công nghệ thông tin dạy bằng tiếng Anh).

– Nhóm ngành Ngôn ngữ:

+ Các học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương và cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt): 780.000 đ/tín chỉ.

+ Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp: 1.090.000 đ/tín chỉ (với ngành Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc).

Ghi chú: Mức học phí được điều chỉnh từng năm học theo lộ trình điều chỉnh học phí của Chính phủ và tùy thuộc tình hình thực tế với mức tăng không quá 15%/năm học (Thực hiện theo Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ).

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Tin tức mới nhất