Tuyển sinh 2025: Đại học Sư phạm TP.HCM công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Thí sinh có thể xét học bạ, thi năng lực hoặc thi tốt nghiệp THPT
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE) là một trong hai trường đại học sư phạm trọng điểm quốc gia của Việt Nam, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Được thành lập năm 1976, HCMUE có sứ mệnh đào tạo giáo viên và cán bộ khoa học giáo dục chất lượng cao, phục vụ cho sự nghiệp giáo dục và phát triển kinh tế – xã hội của các tỉnh thành phía Nam và cả nước . Trường hiện có nhiều cơ sở đào tạo tại TP.HCM và các phân hiệu tại Long An, Gia Lai, với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE) năm 2025
Trường Đại học Sư phạm TPHCM dự kiến không dùng điểm học bạ trong các phương thức xét tuyển từ năm 2025.
Thay vào đó, trường sử dụng các phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng (10% chỉ tiêu)
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh lớp chuyên (10-20% chỉ tiêu)
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt, dự kiến áp dụng cho khoảng hơn 30 ngành (40-50% chỉ tiêu mỗi ngành).
Trường sử dụng 2 môn vào xét tuyển mỗi ngành, trong đó 1 môn chính được nhân hệ số 2 và 1 môn phụ không nhân hệ số.
Phương thức 4: Trường cũng dành khoảng 20-40% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm học tập THPT với điểm thi ĐGNL chuyên biệt do ĐH Sư phạm HCM tổ chức tương tự như năm 2024. Cụ thể, thí sinh sẽ chọn và thi 1 môn chính trong các tổ hợp xét tuyển; 2 môn còn lại sẽ sử dụng điểm trung bình 6 học kỳ trong 3 năm lớp 10, 11 và 12. Tuy nhiên, tỉ lệ điểm giữa môn chính và 2 môn còn lại có thể sẽ thay đổi theo hướng nâng cao trọng số của môn chính.
Trường ĐH Sư phạm TPHCM đã công bố tất cả thông tin về kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức năm 2025 bao gồm: đối tượng, điều kiện dự thi, danh sách trường xét điểm thi ĐGNL ĐHSP TPHCM 2025, nội dung thi Đánh giá năng lực ĐHSP TPHCM 2025, đề minh họa…
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Chỉ tiêu
20% – 40% cho các ngành có PT3 – Xét tuyển dựa trên kỳ thi ĐGNLCB
70% – 80% cho các ngành không có PT3 – Xét tuyển dựa trên kỳ thi ĐGNLCB
Quy chế
Xét tuyển dựa trên kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (PT4)
Chỉ tiêu
Dành cho hơn 30 ngành sử dụng phương thức “Xét tuyển dựa trên kỳ thi ĐGNLCB (PT3)”: 40% – 50%
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Chỉ tiêu
– Xét tuyển thẳng (PT1) theo Quy chế của Bộ GD&ĐT: 10% chỉ tiêu.
– Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển học sinh lớp chuyên (PT2): 10% – 20%.
Kết hợp điểm học tập THPT với điểm thi ĐGNL chuyên biệt
Quy chế
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi với điểm học tập THPT tương tự như năm 2024.
+ Thí sinh chọn và thi 1 môn trong kì thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐH Sư phạm HCM tổ chức, môn thi này có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh muốn đăng kí xét tuyển
+ 2 môn còn lại sẽ sử dụng điểm trung bình 6 học kỳ trong 3 năm lớp 10, 11 và 12.
Tuy nhiên, tỉ lệ điểm giữa môn chính và 2 môn còn lại có thể sẽ thay đổi theo hướng nâng cao trọng số của môn chính.
Kết hợp điểm học tập THPT với điểm thi ĐGNL chuyên biệt
Quy chế
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tiếp tục sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp điểm thi với điểm học tập THPT tương tự như năm 2024.
+ Thí sinh chọn và thi 1 môn trong kì thi đánh giá năng lực chuyên biệt do ĐH Sư phạm HCM tổ chức, môn thi này có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh muốn đăng kí xét tuyển
+ 2 môn còn lại sẽ sử dụng điểm trung bình 6 học kỳ trong 3 năm lớp 10, 11 và 12.
Tuy nhiên, tỉ lệ điểm giữa môn chính và 2 môn còn lại có thể sẽ thay đổi theo hướng nâng cao trọng số của môn chính.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) | 0 | ĐT THPT |
M02; M03
|
2 | 51140201_LA | Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) | 0 | Học Bạ |
M02; M03
|
3 | 7140101 | Giáo dục học | 60 | Học BạThi RiêngĐT THPT |
D01; A00; A01; C14
|
4 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 60 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
D01; A00; A01; C14
|
5 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 200 | ĐT THPTHọc Bạ |
M02; M03
|
6 | 7140201_LA | Giáo dục Mầm non | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
M02; M03
|
7 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 200 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; D01
|
8 | 7140202_LA | Giáo dục Tiểu học | 150 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; D01
|
9 | 7140203 | Giáo dục Đặc biệt | 50 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; C15; D01
|
10 | 7140204 | Giáo dục công dân | 20 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; C19; D01
|
11 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 20 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; C19; D01
|
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
M08; T01
|
13 | 7140206_LA | Giáo dục Thể chất | 40 | ĐT THPTHọc Bạ |
M08; T01
|
14 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A08; C00; C19
|
15 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 78 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01
|
16 | 7140209_LA | Sư phạm Toán học | 40 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01
|
17 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 90 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; B08
|
18 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; C01
|
19 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 20 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; B00; D07
|
20 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
B00; D08
|
21 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 73 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; D01; D78
|
22 | 7140217_LA | Sư phạm Ngữ văn | 35 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; D01; D78
|
23 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 20 | ĐT THPTHọc Bạ |
C00; D14
|
24 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 20 | ĐT THPTHọc Bạ |
C00; C04; D15; D78
|
25 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 150 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
D01
|
26 | 7140231_LA | Sư phạm Tiếng Anh | 50 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
D01
|
27 | 7140232 | Sư phạm Tiếng Nga | 20 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D02; D78; D80
|
||||
28 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 20 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D03
|
||||
29 | 7140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 20 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D04
|
||||
30 | 7140246 | Sư phạm công nghệ | 30 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; A02; D90
|
31 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 250 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A02; B00; D90
|
32 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 150 | ĐT THPTHọc Bạ |
C00; C19; C20; D78
|
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
D01
|
34 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 71 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D02; D78; D80
|
||||
35 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D03
|
||||
36 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 215 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D04
|
||||
37 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 150 | Thi Riêng |
D01
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D06
|
||||
38 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn quốc | 100 | Thi Riêng |
D01; D78; D96
|
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D78; D96; DD2
|
||||
39 | 7229030 | Văn học | 100 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; D01; D78
|
40 | 7310401 | Tâm lý học | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
B00; C00; D01
|
41 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 36 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; C00; D01
|
42 | 7310501 | Địa lý học | 50 | ĐT THPTHọc Bạ |
C00; D10; D15; D78
|
43 | 7310601 | Quốc tế học | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D14; D78
|
44 | 7310630 | Việt Nam học | 80 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
C00; D01; D78
|
45 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | 30 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
B00; D08
|
46 | 7440102 | Vật lý học | 50 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; D90
|
47 | 7440112 | Hoá học | 100 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; B00; D07
|
48 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 170 | ĐT THPTHọc BạThi Riêng |
A00; A01; B08
|
49 | 7760101 | Công tác xã hội | 90 | ĐT THPTHọc Bạ |
A00; C00; D01
|
50 | 7810101 | Du lịch | 100 | ĐT THPTHọc Bạ |
C00; C04; D01; D78
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm TPHCM các năm
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây