Tuyển sinh 2025: Đại học Thương mại công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Nhiều điểm mới, tăng chỉ tiêu, mở rộng cơ hội cho thí sinh
Trường Đại học Thương mại (Thuongmai University – TMU) là trường đại học công lập đa ngành, trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Thành lập năm 1960, tiền thân là Trường Thương nghiệp Trung ương, đến năm 1994 đổi tên thành Trường Đại học Thương mại. Trường tọa lạc tại số 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội. TMU được đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam về các lĩnh vực kinh tế, kế toán, quản lý, kinh doanh và thương mại. Với môi trường học tập hiện đại, đội ngũ giảng viên chất lượng cao và chương trình đào tạo đa dạng, TMU là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên yêu thích lĩnh vực kinh tế – thương mại.
Mục lục
Thông tin chung
Đề án tuyển sinh Đại học Thương mại (TMU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Thương mại tuyển sinh 5320 chỉ tiêu với 45 chương trình đào tạo (CTĐT) đa ngành, đa lĩnh vực theo 06 phương thức xét tuyển đại học chính quy. Cụ thể:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội /ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT
Phương thức 6: Xét tuyển kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tham dự kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Xét theo từng tổ hợp bài thi/môn thi
+ Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo tiến tiến – TM45) không xét tuyển theo phương thức này.
Điều kiện xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Đạt điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Tiếng Anh Tiếng Trung (đối với thí sinh không có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế hoặc giải HSG môn Tiếng Anh/Tiếng Trung
Tiếng Anh đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh (TM33); Tiếng Anh đạt từ 6,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế_IPOP gồm: (TM02, TM05, TM08, TM11, TM13, TM16, TM18, TM20, TM23, TM25, TM29, TM32, TM35, TM38); các chương trình song bằng quốc tế (TM43, TM44); chương trình tiên tiến (TM45);
Tiếng Trung Quốc đạt từ 8,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế IPOP) (TM41); Các ngành/chương trình đào tạo còn lại không quy định điều kiện điểm thi môn Tiếng Anh/Tiếng Trung.
Trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển;
Xét tuyển theo ngành (chương trình đào tạo) theo nguyên tắc lấy Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ, không phân biệt thứ tự nguyện vọng (NV) giữa các thí sinh. Nếu thí sinh đã trúng tuyển/đủ điều kiện trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), thí sinh sẽ không được xét tuyển các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo;
Quy chế
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm 03 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân và quy về thang điểm 30;
Đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành (chương trình đào tạo), Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;
Ưu tiên xét tuyển, Xét thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường
Điểm ĐGNL HN
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 80/150 điểm trở lên.
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = (Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150)*Ka + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)
Ka, là hệ số phản ánh sự chênh lệch về độ khó của bài thi/phân hóa trình độ thí sinh. Trường công bố hệ số Ka sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;
+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia
+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;
Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường theo quy định
Ngành Ngôn ngữ Anh; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL
Điểm Đánh giá Tư duy
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 50/100 điểm trở lên.
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = (Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100)*Kb + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)
Kb là hệ số phản ánh sự chênh lệch về độ khó của bài thi/phân hóa trình độ thí sinh. Trường công bố hệ số Kb sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;
+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia
+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;
Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường theo quy định
Ngành Ngôn ngữ Anh; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD.
Kết hợp CCQT và điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển
Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.0 trở lên; TOEFL iBT (không bao gồm bản Home Edition) đạt 45 trở lên; VSTEP đạt từ bậc 4 trở lên; TOEIC 4 kỹ năng có điểm (Nghe đọc + Nói viết) đạt (440 + 240) trở lên; APTIS ESOL đạt B2 trở lên; HSK đạt Cấp độ 3 trở lên; TCF đạt 300 trở lên; DELF đạt B1/B2/C1/C2.
Đối tượng 2: Có một trong các chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: SAT đạt từ 1000 điểm trở lên; ACT đạt từ 20 điểm trở lên. Thí sinh thuộc đối tượng 1, 2 được quy đổi điểm (Bảng 1) để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Quy chế
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Mã phương thức xét tuyển 409
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)
Bảng 1. Bảng quy đổi Chứng chỉ ngoại ngữ/Chứng chỉ khảo thí quốc tế
+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia
+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;
Kết hợp CCQT với Học bạ
Quy chế
Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm kết quả học tập cấp THPT Điểm học bạ môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm kết quả học tập môn Toán + Điểm kết quả học tập môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)
Trong đó, điểm từng môn được xác định là điểm trung bình cộng học tập của năm lớp 10,11,12 của môn đó.
Lưu ý:
Chỉ xét tuyển cho các chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế (IPOP); các chương trình song bằng quốc tế; chương trình tiên tiến.
Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia.
Điểm xét tuyển kết hợp
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025; đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn: Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Lịch sử, Địa lí.
Lưu ý: Thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp Quốc gia thuộc đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển quy định tại mục 1.1.1
1.1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Thương mại đồng thời đạt ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển theo quy định của Trường.
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tinh đến ngày đăng ký xét tuyển
Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.0 trở lên; TOEFL iBT (không bao gồm bản Home Edition) đạt 45 trở lên; VSTEP đạt từ bậc 4 trở lên; TOEIC 4 kỹ năng có điểm (Nghe đọc + Nói viết) đạt (440 + 240) trở lên; APTIS ESOL đạt B2 trở lên; HSK đạt Cấp độ 3 trở lên; TCF đạt 300 trở lên; DELF đạt B1/B2/C1/C2.
Quy chế
Xét tuyển kết hợp giải giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 – Mã phương thức xét tuyển 500
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)
Bảng 2. Quy định điểm thưởng giải học sinh giỏi
Giải HSG |
Điểm thưởng |
Ngành/chương trình đào tạo được đăng ký xét tuyển |
||
2.0 |
1.5 |
1.0 |
||
– HSG cấp tỉnh/ |
Giải Nhất |
Giải Nhì |
Giải Ba |
|
Môn đạt giải |
|
|
|
|
Toán/Vật lí/ Hóa học |
|
|
|
Tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh/Ngữ văn |
|
|
|
Tất cả các ngành trừ Tiếng Trung thương mại (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) |
Lịch sử/Địa lí |
|
|
|
Tất cả các CTĐT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế trừ Tiếng Trung thương mại (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) |
Tiếng Pháp |
|
|
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) |
Tiếng Trung Quốc |
|
|
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Tin học |
+ Hệ thống thông tin quản lý
+ Kinh tế số (Phân tích Kinh doanh trong môi trường số) |
Trong đó:
+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;
+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia (Phụ lục 1));
+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;
+ Thí sinh phải nộp hồ sơ về Trường theo thông báo để Trường kiểm tra minh chứng, thực hiện xét tuyển (phương thức 301) và quy đổi điểm đối với các phương thức còn lại.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Chương trình đào tạo chuẩn | ||||||||
1 | TM01 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | 250 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
2 | TM03 | Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
3 | TM04 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
4 | TM06 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
5 | TM07 | Marketing (Marketing Thương mại) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
6 | TM09 | Marketing (Marketing số) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
7 | TM10 | Marketing (Quản trị Thương hiệu) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
8 | TM12 | Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
9 | TM14 | Kế toán (Kế toán công) | 80 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
10 | TM15 | Kiểm toán (Kiểm toán) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
11 | TM17 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
12 | TM19 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | 140 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
13 | TM21 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
14 | TM22 | Kinh tế (Quản lý kinh tế) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
15 | TM24 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
16 | TM26 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) | 80 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
17 | TM27 | Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính ngân hàng) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
18 | TM28 | Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
19 | TM30 | Thương mại điện tử (Kinh doanh số) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
20 | TM31 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
21 | TM33 | Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) | 250 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07
|
|||||||
22 | TM34 | Luật kinh tế (Luật kinh tế) | 110 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
23 | TM36 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 110 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
24 | TM37 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | 130 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
25 | TM40 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D04; D07
|
|||||||
26 | TM42 | Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | 50 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D03; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
2. Chương trình đào tạo tiến tiến | ||||||||
27 | TM45 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh | 40 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
3. Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP | ||||||||
28 | TM02 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
29 | TM05 | Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 80 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
30 | TM08 | Marketing (Marketing thương mại – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
31 | TM11 | Marketing (Quản trị thương hiệu – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
32 | TM13 | Kế toán (Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
33 | TM16 | Kiểm toán (Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
34 | TM18 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Xuất nhập khẩu – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 150 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
35 | TM20 | Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 140 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
36 | TM23 | Kinh tế (Kinh tế và Quản lý đầu tư – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
37 | TM25 | Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
38 | TM29 | Thương mại điện tử (Thương mại điện tử – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
39 | TM32 | Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) | 100 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
40 | TM35 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 110 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
41 | TM38 | Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | 130 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
42 | TM39 | Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) | 160 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
43 | TM41 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại | 120 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
D04
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
4. Chương trình đào tạo song bằng quốc tế | ||||||||
44 | TM43 | Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) – Khởi nghiệp (Thành lập doanh nghiệp) | 40 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
45 | TM44 | Marketing (Marketing thương mại) – Thương mại sản phẩm và dịch vụ (Bán hàng) | 40 | Ưu Tiên | ||||
ĐT THPTKết Hợp |
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
|
|||||||
ĐGTD BK |
K00
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Đại học Thương mại các năm
Học phí
Học phí các chương trình đào tạo chuẩn: từ 2.400.000 đến 2.790.000 đồng/tháng theo từng chương trình đào tạo.
Học phí các chương trình đào tạo định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế (IPOP): 3.850.000 đồng/tháng.
Học phí các chương trình đào tạo song bằng quốc tế: 260.000.000 đồng/khóa học.
Học phí các chương trình đào tạo tiên tiến: 195.000.000 đồng/khóa học.
Mức thu học phí hàng năm tăng không quá 12,5% so với năm trước liền kề (theo Nghị định 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ).