Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Thương mại công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Nhiều điểm mới, tăng chỉ tiêu, mở rộng cơ hội cho thí sinh

Trường Đại học Thương mại (Thuongmai University – TMU) là trường đại học công lập đa ngành, trực thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Thành lập năm 1960, tiền thân là Trường Thương nghiệp Trung ương, đến năm 1994 đổi tên thành Trường Đại học Thương mại. Trường tọa lạc tại số 79 đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội. TMU được đánh giá là một trong những trường đại học hàng đầu Việt Nam về các lĩnh vực kinh tế, kế toán, quản lý, kinh doanh và thương mại. Với môi trường học tập hiện đại, đội ngũ giảng viên chất lượng cao và chương trình đào tạo đa dạng, TMU là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên yêu thích lĩnh vực kinh tế – thương mại.

Thông tin chung

Đề án tuyển sinh Đại học Thương mại (TMU) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Thương mại tuyển sinh 5320 chỉ tiêu với 45 chương trình đào tạo (CTĐT) đa ngành, đa lĩnh vực theo 06 phương thức xét tuyển đại học chính quy. Cụ thể:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội /ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 5: Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả học tập cấp THPT

Phương thức 6: Xét tuyển kết hợp giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tham dự kì thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Xét theo từng tổ hợp bài thi/môn thi

+ Ngành Quản trị kinh doanh (Chương trình đào tạo tiến tiến – TM45) không xét tuyển theo phương thức này.

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (quy định đối với từng phương thức xét tuyển) sẽ được Trường thông báo ngay sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Đạt điều kiện điểm bài thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Tiếng Anh Tiếng Trung (đối với thí sinh không có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế hoặc giải HSG môn Tiếng Anh/Tiếng Trung

Tiếng Anh đạt từ 7,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh (TM33); Tiếng Anh đạt từ 6,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào các chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế_IPOP gồm: (TM02, TM05, TM08, TM11, TM13, TM16, TM18, TM20, TM23, TM25, TM29, TM32, TM35, TM38); các chương trình song bằng quốc tế (TM43, TM44); chương trình tiên tiến (TM45);

Tiếng Trung Quốc đạt từ 8,0 điểm trở lên nếu đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế IPOP) (TM41); Các ngành/chương trình đào tạo còn lại không quy định điều kiện điểm thi môn Tiếng Anh/Tiếng Trung.

Trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT các năm trước để tính điểm xét tuyển;

Xét tuyển theo ngành (chương trình đào tạo) theo nguyên tắc lấy Điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được phân bổ, không phân biệt thứ tự nguyện vọng (NV) giữa các thí sinh. Nếu thí sinh đã trúng tuyển/đủ điều kiện trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn (NV1 là NV ưu tiên cao nhất), thí sinh sẽ không được xét tuyển các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo;

Quy chế

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm 03 bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân và quy về thang điểm 30;

Đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển, nhưng nếu số lượng thí sinh trúng tuyển vượt chỉ tiêu tuyển sinh được phân bổ cho từng ngành (chương trình đào tạo), Trường sẽ ưu tiên thí sinh theo nguyện vọng đăng ký từ cao xuống thấp theo quy định trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT;


Ưu tiên xét tuyển, Xét thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Trường


Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 80/150 điểm trở lên.

Quy chế

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = (Tổng điểm bài thi ĐGNL*30/150)*Ka + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

Ka, là hệ số phản ánh sự chênh lệch về độ khó của bài thi/phân hóa trình độ thí sinh. Trường công bố hệ số Ka sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;

+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia

+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;

Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường theo quy định

Ngành Ngôn ngữ Anh; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL


Điểm Đánh giá Tư duy

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025 đạt từ 50/100 điểm trở lên.

Quy chế

Xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD của Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức cho tuyển sinh đại học năm 2025

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = (Tổng điểm bài thi ĐGTD*30/100)*Kb + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

 Kb là hệ số phản ánh sự chênh lệch về độ khó của bài thi/phân hóa trình độ thí sinh. Trường công bố hệ số Kb sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025;

+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia

+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;

Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi ĐGTD phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường theo quy định

Ngành Ngôn ngữ Anh; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo kết quả thi  ĐGTD.


Kết hợp CCQT và điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển

Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.0 trở lên; TOEFL iBT (không bao gồm bản Home Edition) đạt 45 trở lên; VSTEP đạt từ bậc 4 trở lên; TOEIC 4 kỹ năng có điểm (Nghe đọc + Nói viết) đạt (440 + 240) trở lên; APTIS ESOL đạt B2 trở lên; HSK đạt Cấp độ 3 trở lên; TCF đạt 300 trở lên; DELF đạt B1/B2/C1/C2.

Đối tượng 2: Có một trong các chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: SAT đạt từ 1000 điểm trở lên; ACT đạt từ 20 điểm trở lên. Thí sinh thuộc đối tượng 1, 2 được quy đổi điểm (Bảng 1) để xét tuyển kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Quy chế

Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

– Mã phương thức xét tuyển 409

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

Bảng 1. Bảng quy đổi Chứng chỉ ngoại ngữ/Chứng chỉ khảo thí quốc tế

+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia

+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;


Kết hợp CCQT với Học bạ

Quy chế

Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển với điểm kết quả học tập cấp THPT Điểm học bạ môn Toán và môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ của các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025.

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = [Điểm kết quả học tập môn Toán + Điểm kết quả học tập môn còn lại trong tổ hợp không phải môn ngoại ngữ + Điểm quy đổi chứng chỉ (theo Bảng 1)] + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

Trong đó, điểm từng môn được xác định là điểm trung bình cộng học tập của năm lớp 10,11,12 của môn đó.

Lưu ý:

Chỉ xét tuyển cho các chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế (IPOP); các chương trình song bằng quốc tế; chương trình tiên tiến.

Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia.


Điểm xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025; đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương các môn: Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Lịch sử, Địa lí.

Lưu ý: Thí sinh đạt giải Học sinh giỏi cấp Quốc gia thuộc đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển quy định tại mục 1.1.1

1.1.1.    Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Trường Đại học Thương mại đồng thời đạt ngưỡng đàm bảo chất lượng đầu vào đối với từng phương thức xét tuyển theo quy định của Trường.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ/chứng chỉ khảo thí quốc tế còn hiệu lực tinh đến ngày đăng ký xét tuyển

Đối tượng 1: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký xét tuyển: IELTS Academic đạt 5.0 trở lên; TOEFL iBT (không bao gồm bản Home Edition) đạt 45 trở lên; VSTEP đạt từ bậc 4 trở lên; TOEIC 4 kỹ năng có điểm (Nghe đọc + Nói viết) đạt (440 + 240) trở lên; APTIS ESOL đạt B2 trở lên; HSK đạt Cấp độ 3 trở lên; TCF đạt 300 trở lên; DELF đạt B1/B2/C1/C2.

 

Quy chế

Xét tuyển kết hợp giải giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (cấp THPT) cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 – Mã phương thức xét tuyển 500

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = Tổng điểm 3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm thưởng (nếu có)

Bảng 2. Quy định điểm thưởng giải học sinh giỏi

Giải HSG

Điểm thưởng

Ngành/chương trình đào tạo được đăng ký xét tuyển

2.0

1.5

1.0

– HSG cấp tỉnh/
Thành phố

Giải Nhất

Giải Nhì

Giải Ba

Môn đạt giải

Toán/Vật lí/

Hóa học

Tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Trung Quốc và Ngôn ngữ Anh

Tiếng Anh/Ngữ văn

Tất cả các ngành trừ Tiếng Trung thương mại (Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)

Lịch sử/Địa lí

Tất cả các CTĐT định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế trừ Tiếng Trung thương mại (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế)

Tiếng Pháp

Quản trị kinh doanh

(Tiếng Pháp thương mại)

Tiếng Trung Quốc

Ngôn ngữ Trung Quốc

Tin học

+        Hệ thống thông tin quản lý

+        Kinh tế số (Phân tích Kinh doanh trong môi trường số)

 Trong đó:

+ Điểm ưu tiên (nếu có) bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và điểm ưu tiên theo khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành;

+ Điểm thưởng (tối đa bằng 3) = Điểm thưởng chứng chỉ + Điểm thưởng giải học sinh giỏi + 0.5 (phương thức xét tuyển 410 với thí sinh học trường THPT chuyên/trọng điểm quốc gia (Phụ lục 1));

+ Điểm thưởng (nếu có) không quá 3 điểm và tổng điểm xét tuyển không quá 30;

+ Thí sinh phải nộp hồ sơ về Trường theo thông báo để Trường kiểm tra minh chứng, thực hiện xét tuyển (phương thức 301) và quy đổi điểm đối với các phương thức còn lại.


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1. Chương trình đào tạo chuẩn
1 TM01 Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) 250 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
2 TM03 Quản trị kinh doanh (Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
3 TM04 Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
4 TM06 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
5 TM07 Marketing (Marketing Thương mại) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
6 TM09 Marketing (Marketing số) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
7 TM10 Marketing (Quản trị Thương hiệu) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
8 TM12 Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
9 TM14 Kế toán (Kế toán công) 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
10 TM15 Kiểm toán (Kiểm toán) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
11 TM17 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
12 TM19 Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) 140 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
13 TM21 Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
14 TM22 Kinh tế (Quản lý kinh tế) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
15 TM24 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
16 TM26 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính công) 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
17 TM27 Tài chính – Ngân hàng (Công nghệ tài chính ngân hàng) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
18 TM28 Thương mại điện tử (Quản trị thương mại điện tử) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
19 TM30 Thương mại điện tử (Kinh doanh số) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
20 TM31 Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
21 TM33 Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại) 250 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07
22 TM34 Luật kinh tế (Luật kinh tế) 110 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
23 TM36 Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) 110 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
24 TM37 Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) 130 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
25 TM40 Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D04; D07
26 TM42 Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) 50 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D03; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
2. Chương trình đào tạo tiến tiến
27 TM45 Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh 40 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
3. Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP
28 TM02 Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
29 TM05 Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 80 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
30 TM08 Marketing (Marketing thương mại – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
31 TM11 Marketing (Quản trị thương hiệu – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
32 TM13 Kế toán (Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
33 TM16 Kiểm toán (Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW CFAB – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
34 TM18 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và Xuất nhập khẩu – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 150 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
35 TM20 Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 140 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
36 TM23 Kinh tế (Kinh tế và Quản lý đầu tư – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
37 TM25 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
38 TM29 Thương mại điện tử (Thương mại điện tử – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
39 TM32 Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị Hệ thống thông tin – Chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) 100 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
40 TM35 Luật kinh tế (Luật kinh doanh) 110 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
41 TM38 Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) 130 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
42 TM39 Kinh tế số (Phân tích kinh doanh trong môi trường số) 160 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A00; A01; D01; D07
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
43 TM41 Ngôn ngữ Trung Quốc (Tiếng Trung thương mại 120 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
D04
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
4. Chương trình đào tạo song bằng quốc tế
44 TM43 Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) – Khởi nghiệp (Thành lập doanh nghiệp) 40 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00
45 TM44 Marketing (Marketing thương mại) – Thương mại sản phẩm và dịch vụ (Bán hàng) 40 Ưu Tiên
ĐT THPTKết Hợp
A01; D01; D07; D09; D10; D84; TMU (Toán, Anh, Tin/Công nghệ)
ĐGTD BK
K00
ĐGNL HN
Q00

 

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Thương mại các năm

Học phí

Học phí các chương trình đào tạo chuẩn: từ 2.400.000 đến 2.790.000 đồng/tháng theo từng chương trình đào tạo.

Học phí các chương trình đào tạo định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế (IPOP): 3.850.000 đồng/tháng.

Học phí các chương trình đào tạo song bằng quốc tế: 260.000.000 đồng/khóa học.

Học phí các chương trình đào tạo tiên tiến: 195.000.000 đồng/khóa học.

Mức thu học phí hàng năm tăng không quá 12,5% so với năm trước liền kề (theo Nghị định 81/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ).

File PDF đề án

Tin tức mới nhất