1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:
Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2) Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3) Điểm cộng
Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Điểm học bạ
Điều kiện xét tuyển
Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025);
Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.
Quy chế
1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:
Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2) Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3) Điểm cộng
Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025
Điểm Đánh giá Tư duy
Quy chế
Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.
Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Quy chế
1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:
Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2) Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3) Điểm cộng
Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Quy chế
1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:
Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2) Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;
+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;
+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.
+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
3) Điểm cộng
Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Tuyển thẳng:
Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT:
Tuyển thẳng theo Đề án của Trường:
a) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;
b) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) được xét tuyển thẳng vào Trường;
c) Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.
Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.
Ưu tiên xét tuyển:
Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT:
Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường:
Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Quy chế
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025
Chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển).
Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các ngành/chuyên ngành có tổ hợp xét tuyển các môn năng khiếu sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 12 điểm trở lên (thang điểm 20 của 2 bài thi năng khiếu).
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn | ||||||||
1 | 7210110 | Mỹ thuật đô thị | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | H00; H07; V00; V01; V02 | |||||||
2 | 7340409 | Quản lý dự án | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
3 | 7460108 | Khoa học dữ liệu (mới) | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
4 | 7480101 | Khoa học Máy tính | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 250 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
6 | 7480201_01 | Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
7 | 7480201_02 | Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin (mới) | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
8 | 7510105 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP5 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS5 | |||||||
9 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 200 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
10 | 7510605_01 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị | 200 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
11 | 7510605_02 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
12 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
13 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
14 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
15 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
16 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
17 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (mới) | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2 | |||||||
18 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP5 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS5 | |||||||
19 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP5 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS5 | |||||||
20 | 7580101 | Kiến trúc | 300 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | V00; V02; V10 | |||||||
21 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Kiến trúc công nghệ | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | V00; V02 | |||||||
22 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | V00; V02; V06 | |||||||
23 | 7580103 | Kiến trúc nội thất | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | V00; V02 | |||||||
24 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | V00; V01; V02 | |||||||
25 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 300 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
26 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 450 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D07; D24; D29; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
27 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3 | |||||||
28 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng | 150 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
29 | 7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng/Kỹ thuật công trình thủy | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
30 | 7580201_05 | Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
31 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường | 150 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
32 | 7580205_02 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
33 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP5 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS5 | |||||||
34 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 450 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
35 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
36 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
37 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng. đất đai đô thị | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
38 | 7580302_04 | Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng | 50 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
2. Chương trình Nghệ thuật và thiết kế | ||||||||
39 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp (mới) | 90 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | H00; H07; V00; V01; V02 | |||||||
40 | 7210403 | Thiết kế đồ hoạ (mới) | 90 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | H00; H07; V00; V01; V02 | |||||||
41 | 7210404 | Thiết kế thời trang (mới) | 90 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPT | H00; H07; V00; V01; V02 | |||||||
3. Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV | ||||||||
42 | 7580201_CLC | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt – Pháp PFIEV) | 100 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D07; D24; D29; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
4. Chương trình chuẩn đầu ra tiếng Anh (hợp tác với trường Đại học Mississippi, Hoa Kỳ) | ||||||||
43 | 7480101_QT | Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 30 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 | |||||||
44 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 30 | Ưu TiênCCQT | ||||
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin) | |||||||
ĐGTD BK | K00 | |||||||
ĐGNL SPHN | SP1; SP2; SP3; SP4 | |||||||
V-SAT | VS1; VS2; VS3; VS4 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Thời gian và hồ sơ xét tuyển HUCE
I. Các phương thức xét học bạ, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, đăng ký quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, TOEIC, …
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025
II. Đăng ký thi năng khiếu
Đăng ký trực tuyến (online) qua Hệ thống tổ chức thi năng khiếu: https://nk.huce.edu.vn từ ngày 16/4/2025 đến 24h00 ngày 10/6/2025.
Hướng dẫn Đăng ký dự thi môn năng khiếu, Kỳ tuyển sinh đại học năm 2025
I. Đăng nhập:
Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống tổ chức thi năng khiếu năm 2025: https://nk.huce.edu.vn
II. Điền thông tin cá nhân: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT, cụ thể:
1. Ảnh đăng ký dự thi: (file ảnh để tải lên Hệ thống theo định dạng .png, .jpg, .jpeg)
– Ảnh chụp kiểu Căn cước công dân, nền trắng, chụp trong 6 tháng gần đây (sẽ dùng làm Thẻ dự thi và kiểm tra khi trúng tuyển);
– Kích thước theo chuẩn 3×4 (113×151 pixel).
2. Họ và tên khai sinh: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của thí sinh (đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu).
3. Giới tính: Chọn giới tính Nam hoặc Nữ.
4. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng và năm sinh (nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở đầu, ví dụ: 01/09/2007).
5. Nơi sinh: Ghi tỉnh hoặc thành phố (trực thuộc Trung ương).
6. Số Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp: Ghi đầy đủ theo Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu).
7. Ảnh mặt trước và mặt sau Căn cước công dân/Hộ chiếu (file ảnh để tải lên Hệ thống theo định dạng định dạng .png, .jpg, .jpeg):
Yêu cầu ảnh chụp hết khuôn hình, rõ nét, đầy đủ thông tin.
8. Lựa chọn bài thi: Thí sinh lựa chọn bài 2a (Sáng tác) hoặc 2b (Bố cục tạo hình/Trang trí).
9. Hộ khẩu thường trú: Ghi rõ xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
10. Họ và tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận tin: Cần ghi đầy đủ: Xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).
11. Năm tốt nghiệp THPT: Ghi năm tốt nghiệp THPT, nếu thí sinh hiện đang học lớp 12 thì ghi năm tốt nghiệp THPT là 2025.
12. Ảnh biên lai nộp lệ phí ĐKDT: Chụp ảnh biên lai nộp tiền hoặc màn hình chuyển khoản thành công để tải lên Hệ thống theo định dạng .png, .jpg, .jpeg.
Sau khi Nhà trường kiểm tra xong thủ tục ĐKDT của thí sinh, thí sinh sẽ nhận được email thông báo đã ĐKDT thành công, trong email cũng sẽ cung cấp số tài khoản và mật khẩu để thí sinh đăng nhập vào Hệ thống tổ chức thi năng khiếu https://nk.huce.edu.vn thực hiện các nội dung:
– Kiểm tra thông tin đăng ký và đính chính sai sót (nếu có);
– Nhận số báo danh, phòng thi, địa điểm và thời gian thi (từ ngày 20 ÷ 25/6/2025);
– Xem kết quả thi (từ ngày 15 ÷ 20/7/2025).
Học phí
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo mức học phí năm học 2024 – 2025 như sau:
1. Đào tạo trình độ đại học:
– Hình thức đào tạo chính quy: 1.640.000 đồng/tháng.
– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học: 2.460.000 đồng/ tháng.
2. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ
– Sinh viên học theo chương trình 2+2; Giai đoạn I (2 năm) học tại Trường ĐHXD HN, học phí theo quy định của Trường (60.000.000đ/năm); Giai đoạn II (2 năm) học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ), học phí theo quy định của Đại học Mississippi (khoảng 20.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường Đại học Xây dựng Hà Nội với Đại hhọc Mississippi).