Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đề án Tuyển sinh Đại học Xây dựng Hà Nội 2025 – Phương thức, Ngành đào tạo và Chỉ tiêu mới nhất

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (HUCE), thành lập năm 1966, là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kiến trúc. Với hơn 65 năm kinh nghiệm đào tạo, HUCE đã cung cấp cho đất nước hơn 80.000 kỹ sư và kiến trúc sư, cùng với khoảng 8.000 thạc sĩ và tiến sĩ, đóng góp quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa quốc gia.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Xây dựng Hà Nội (HUCE) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến tuyển sinh hơn 4.900 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả các Kỳ thi:

  • Thi ĐGTD năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức (TSA)
  • Thi ĐGNL do Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức (SPH)
  • Thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2025 do các Trường ĐH phối hợp với Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục, Cục Quản lý chất lượng tổ chức (V-SAT)

Phương thức 4: Xét chứng chỉ quốc tế (SAT, ACT)

Phương thức 5: Xét tuyển thẳng

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HUCE năm 2025 TẠI ĐÂY


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển ở tất cả các ngành, chuyên ngành. Các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội (Trường), hoặc sử dụng kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của một số cơ sở giáo dục đại học khác tổ chức với điểm quy đổi về thang điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường.

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2) Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;

+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.

+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

3) Điểm cộng

Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).

 


Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển ở các ngành, chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.

Xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm cấp THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng (áp dụng chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025);

Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.5 trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) có thể sử dụng để thay thế môn Tiếng Anh (Tiếng Pháp) trong tổ hợp xét tuyển. Không xét tuyển với các chứng chỉ có hình thức thi ”Home Edition”.

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2) Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;

+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.

+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

3) Điểm cộng

Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025


Điểm Đánh giá Tư duy

Quy chế

Xét tuyển ở các ngành/chuyên ngành trừ các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật.

Nhóm 1: Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024, 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức


Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2) Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;

+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.

+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

3) Điểm cộng

Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).

 


Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh:

Căn cứ yêu cầu đảm bảo chất lượng, Trường xác định và công bố quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào, điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

2) Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất;

+ Không sử dụng tiêu chí phụ trong xét tuyển;

+ Thí sinh được xét tuyển bình đẳng vào một ngành/chuyên ngành theo kết quả thi/kết quả học tập cấp THPT; không phân biệt tổ hợp môn, phương thức xét tuyển và thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ; không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các Kỳ thi THPT quốc gia, Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Kỳ thi môn năng khiếu các năm trước để tuyển sinh.

+ Điểm xét tuyển theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

3) Điểm cộng

Tổng điểm cộng, điểm thưởng (gọi chung là điểm cộng) đối với thí sinh có thành tích đặc biệt, thí sinh hệ chuyên không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).

 


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Tuyển thẳng:

Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT:

Tuyển thẳng theo Đề án của Trường:

a) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (3 năm học lớp 10, 11, 12) của các trường THPT chuyên toàn quốc, các trường THPT trọng điểm quốc gia có bình quân điểm trung bình chung học tập năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn chuyên mà thí sinh theo học;

b) Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển) được xét tuyển thẳng vào Trường;

c) Học sinh đã hoàn thành chương trình dự bị đại học được các Trường chuyển về học.

Ghi chú: Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành có xét tuyển môn Vẽ Mỹ thuật phải dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Trường tổ chức và đạt từ 6,0 điểm trở lên.

Ưu tiên xét tuyển:

Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GDĐT:

Ưu tiên xét tuyển theo Đề án của Trường:

Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý được ưu tiên xét tuyển theo ngành/chuyên ngành phù hợp với môn đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Quy chế

Thời gian xét tuyển

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025


Chứng chỉ quốc tế

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT đạt từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT đạt từ 26 điểm trở lên (các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển).

Xét tuyển ở tất cả các ngành/chuyên ngành. Các ngành/chuyên ngành có tổ hợp xét tuyển các môn năng khiếu sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu do Trường tổ chức và đạt từ 12 điểm trở lên (thang điểm 20 của 2 bài thi năng khiếu).


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
1 7210110 Mỹ thuật đô thị 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT H00; H07; V00; V01; V02
2 7340409 Quản lý dự án 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
3 7460108 Khoa học dữ liệu (mới) 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
4 7480101 Khoa học Máy tính 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
5 7480201 Công nghệ thông tin 250 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
6 7480201_01 Công nghệ thông tin/ Công nghệ đa phương tiện 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
7 7480201_02 Công nghệ thông tin/ An toàn thông tin (mới) 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
8 7510105 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP5
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS5
9 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 200 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
10 7510605_01 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics đô thị 200 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
11 7510605_02 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng/ Logistics công nghiệp 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
12 7520103 Kỹ thuật cơ khí 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
13 7520103_01 Kỹ thuật cơ khí/ Máy xây dựng 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
14 7520103_03 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật cơ điện 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
15 7520103_04 Kỹ thuật cơ khí/ Kỹ thuật ô tô 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
16 7520201 Kỹ thuật điện 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
17 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (mới) 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2
V-SAT VS1; VS2
18 7520309 Kỹ thuật vật liệu 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP5
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS5
19 7520320 Kỹ thuật Môi trường 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP5
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS5
20 7580101 Kiến trúc 300 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT V00; V02; V10
21 7580101_02 Kiến trúc/ Kiến trúc công nghệ 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT V00; V02
22 7580102 Kiến trúc cảnh quan 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT V00; V02; V06
23 7580103 Kiến trúc nội thất 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT V00; V02
24 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT V00; V01; V02
25 7580201 Kỹ thuật xây dựng 300 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
26 7580201_01 Kỹ thuật xây dựng/ Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp 450 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D07; D24; D29; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
27 7580201_02 Kỹ thuật xây dựng/ Hệ thống kỹ thuật trong công trình 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3
V-SAT VS1; VS2; VS3
28 7580201_03 Kỹ thuật xây dựng/ Tin học xây dựng 150 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
29 7580201_04 Kỹ thuật xây dựng/Kỹ thuật công trình thủy 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
30 7580201_05 Kỹ thuật xây dựng/ Kỹ thuật công trình biển 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
31 7580205_01 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Xây dựng Cầu đường 150 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
32 7580205_02 Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Đường sắt tốc độ cao và đường sắt đô thị 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
33 7580213_01 Kỹ thuật Cấp thoát nước/ Kỹ thuật nước – Môi trường nước 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; B00; C01; C02; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X14 (Toán, Sinh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP5
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS5
34 7580301 Kinh tế xây dựng 450 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
35 7580302_01 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý đô thị 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
36 7580302_02 Quản lý xây dựng/ Kinh tế và quản lý bất động sản 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
37 7580302_03 Quản lý xây dựng/ Quản lý hạ tầng. đất đai đô thị 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
38 7580302_04 Quản lý xây dựng/ Kiểm toán đầu tư xây dựng 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A10; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin); X26 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
2. Chương trình Nghệ thuật và thiết kế
39 7210402 Thiết kế công nghiệp (mới) 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT H00; H07; V00; V01; V02
40 7210403 Thiết kế đồ hoạ (mới) 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT H00; H07; V00; V01; V02
41 7210404 Thiết kế thời trang (mới) 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPT H00; H07; V00; V01; V02
3. Chương trình Đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV
42 7580201_CLC Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo kỹ sư Việt – Pháp PFIEV) 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D07; D24; D29; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
4. Chương trình chuẩn đầu ra tiếng Anh (hợp tác với trường Đại học Mississippi, Hoa Kỳ)
43 7480101_QT Khoa học máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 30 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4
44 7580201_QT Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) 30 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; D01; D07; X06 (Toán, Lí, Tin)
ĐGTD BK K00
ĐGNL SPHN SP1; SP2; SP3; SP4
V-SAT VS1; VS2; VS3; VS4

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Xây dựng Hà Nội

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HUCE

I. Các phương thức xét học bạ, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, đăng ký quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như IELTS, TOEIC, …

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội dự kiến mở đăng ký xét tuyển từ Ngày 15/5/2025

II. Đăng ký thi năng khiếu

Đăng ký trực tuyến (online) qua Hệ thống tổ chức thi năng khiếu: https://nk.huce.edu.vn từ ngày 16/4/2025 đến 24h00 ngày 10/6/2025.

Hướng dẫn Đăng ký dự thi môn năng khiếu, Kỳ tuyển sinh đại học năm 2025

I. Đăng nhập:

Thí sinh đăng nhập vào Hệ thống tổ chức thi năng khiếu năm 2025: https://nk.huce.edu.vn

II. Điền thông tin cá nhân: Cần ghi chính xác và thống nhất với thông tin trong Phiếu đăng ký dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT, cụ thể:

1. Ảnh đăng ký dự thi: (file ảnh để tải lên Hệ thống theo định dạng .png, .jpg, .jpeg)

– Ảnh chụp kiểu Căn cước công dân, nền trắng, chụp trong 6 tháng gần đây (sẽ dùng làm Thẻ dự thi và kiểm tra khi trúng tuyển);

– Kích thước theo chuẩn 3×4 (113×151 pixel).

2. Họ và tên khai sinh: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên của thí sinh (đúng như giấy khai sinh bằng chữ in hoa có dấu).

3. Giới tính: Chọn giới tính Nam hoặc Nữ.

4. Ngày, tháng, năm sinh: Ghi đầy đủ ngày, tháng và năm sinh (nếu ngày và tháng sinh nhỏ hơn 10 thì ghi số 0 ở đầu, ví dụ: 01/09/2007).

5. Nơi sinh: Ghi tỉnh hoặc thành phố (trực thuộc Trung ương).

6. Số Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp: Ghi đầy đủ theo Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu).

7. Ảnh mặt trước và mặt sau Căn cước công dân/Hộ chiếu (file ảnh để tải lên Hệ thống theo định dạng định dạng .png, .jpg, .jpeg):

Yêu cầu ảnh chụp hết khuôn hình, rõ nét, đầy đủ thông tin.

8. Lựa chọn bài thi: Thí sinh lựa chọn bài 2a (Sáng tác) hoặc 2b (Bố cục tạo hình/Trang trí).

9. Hộ khẩu thường trú: Ghi rõ xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

10. Họ và tên, số điện thoại và địa chỉ người nhận tin: Cần ghi đầy đủ: Xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương).

11. Năm tốt nghiệp THPT: Ghi năm tốt nghiệp THPT, nếu thí sinh hiện đang học lớp 12 thì ghi năm tốt nghiệp THPT là 2025.

12. Ảnh biên lai nộp lệ phí ĐKDT: Chụp ảnh biên lai nộp tiền hoặc màn hình chuyển khoản thành công để tải lên Hệ thống theo định dạng .png, .jpg, .jpeg.

Sau khi Nhà trường kiểm tra xong thủ tục ĐKDT của thí sinh, thí sinh sẽ nhận được email thông báo đã ĐKDT thành công, trong email cũng sẽ cung cấp số tài khoản và mật khẩu để thí sinh đăng nhập vào Hệ thống tổ chức thi năng khiếu  https://nk.huce.edu.vn thực hiện các nội dung:

– Kiểm tra thông tin đăng ký và đính chính sai sót (nếu có);

– Nhận số báo danh, phòng thi, địa điểm và thời gian thi (từ ngày 20 ÷ 25/6/2025);

– Xem kết quả thi (từ ngày 15 ÷ 20/7/2025).


Học phí

Trường Đại học Xây dựng Hà Nội thông báo mức học phí năm học 2024 – 2025 như sau:

1. Đào tạo trình độ đại học:

– Hình thức đào tạo chính quy: 1.640.000 đồng/tháng.

– Hình thức đào tạo vừa làm vừa học: 2.460.000 đồng/ tháng.

2. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ

– Sinh viên học theo chương trình 2+2; Giai đoạn I (2 năm) học tại Trường ĐHXD HN, học phí theo quy định của Trường (60.000.000đ/năm); Giai đoạn II (2 năm) học tại Đại học Mississippi (Hoa Kỳ), học phí theo quy định của Đại học Mississippi (khoảng 20.000USD/năm, đã trừ 6.000USD/năm theo thỏa thuận hợp tác giữa Trường Đại học Xây dựng Hà Nội với Đại hhọc Mississippi).

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 (lần 3) tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 (lần 1) Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây

Tin tức mới nhất