Tuyển sinh 2024: Đề án tuyển sinh Đại học Y dược – ĐHQGHN
Mục lục
- Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố Đề án tuyển sinh năm 2024, bao gồm đối tượng tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và các nội dung liên quan
- 1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
- 2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
- 3. Phương thức tuyển sinh
- 4. Chỉ tiêu tuyển sinh
- 5. Ngưỡng đầu vào
- 6. Tổ chức tuyển sinh:
- 7. Chính sách ưu tiên:
Đại học Y dược – Đại học Quốc gia Hà Nội công bố Đề án tuyển sinh năm 2024, bao gồm đối tượng tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh và các nội dung liên quan
1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh
– Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2024.
– Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định hiện hành.
– Có hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định.
– Có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành.
– Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2024 phải dự thi lại các môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 được dùng để xét tuyển theo ngành học.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
a, Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (35% chỉ tiêu) theo tổ hợp A00 đối với ngành Dược học; tổ hợp B00 đối với các ngành: Y khoa, Răng- Hàm- Mặt, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học và Điều dưỡng.
– Thí sinh phải đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và của ĐHQGHN.
b, Phương thức 2: Xét tuyển dựa theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQGHN tổ chức năm 2024 (35% chỉ tiêu), thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 100 điểm đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng- Hàm- Mặt; điểm thi ĐGNL phải đạt tối thiểu 80 điểm đối với các ngành còn lại.
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
– Điểm thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Dược học, điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 8 điểm đối ngành Y khoa; Răng Hàm Mặt; điểm thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học đạt tối thiểu 7 điểm đối với các ngành KT Xét nghiệm y học, KT Hình ảnh y học và Điều dưỡng.
Nguyên tắc xét theo điểm thi ĐGNL cộng với điểm ưu tiên (nếu có) được quy đổi về thang điểm 30, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, những thí sinh cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
c, Phương thức 3: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (6% chỉ tiêu).
Điểm IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên đối với ngành Y khoa, Răng- Hàm- Mặt và Dược học, hoặc từ 5.5 trở lên đối với ngành còn lại và phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển.
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
– Tổng điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành học (bắt buộc phải có môn Toán) tối thiểu 16 điểm (đối với ngành Y khoa, Dược học và Răng hàm mặt) hoặc tối thiểu 14 điểm (đối với các ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo thứ tự ưu tiên
– Thí sinh có điểm IELTS từ 8.0 trở lên: Xét theo điểm IELTS từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp vượt chỉ tiêu thì những thí sinh ở cuối danh sách sẽ xét điểm tổng 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán).
– Nếu còn chỉ tiêu tiếp tục xét những trường hợp điểm IELTS dưới 8.0: Điểm xét tuyển bằng tổng của điểm IELTS quy đổi cộng với điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển (bắt buộc phải có môn Toán). Xét từ điểm cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
d, Phương thức 4: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển (5% chỉ tiêu).
Xét tuyển thẳng: Dành 2% chỉ tiêu xét tuyển thẳng cho đối tượng theo quy định của Bộ GD&ĐT với các thí sinh đáp ứng một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức với các đề tài thuộc lĩnh vực phù hợp với ngành xét tuyển. Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ xem xét đề tài mà thí sinh đoạt giải để quyết định.
Ưu tiên xét tuyển: Dành 3% chỉ tiêu cho ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng ở trên (mục a) nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng. Thí sinh diện ưu tiên xét tuyển phải có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển: xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
e, Phương thức 5: Xét tuyển theo cơ chế đặc thù của ĐHQGHN tại quyết định số 4412/QĐ-ĐHQGHN ngày 31/12/2021 (17% chỉ tiêu)
Dành 5% chỉ tiêu cho đối tượng là học sinh các trường THPT chuyên toàn quốc đoạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế có đề tài dự thi phù hợp với ngành xét tuyển và phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt.
– Có học lực 3 năm THPT đạt loại giỏi.
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
– Thí sinh phải báo cáo tóm tắt đề tài dự thi bằng tiếng Anh trước tiểu ban đánh giá đề tài và phải đạt tối thiểu 7/10 điểm.
Nguyên tắc xét theo điểm đánh giá đề tài từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức điểm ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng tham dự kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN đạt giải chính thức các môn thi: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ (tiếng Anh) và phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt.
– Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (đối với ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt và Dược học); đạt từ 7.5 trở lên (đối với ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức giải ở cuối danh sách sẽ xét theo tổng điểm tổ hợp của kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Dành 6% chỉ tiêu cho đối tượng học sinh các trường THPT trên toàn quốc tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học đạt giải nhất, nhì, ba và đáp ứng các điều kiện sau:
– Có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại tốt.
– Có điểm trung bình chung học tập bậc THPT đạt từ 8,5 trở lên (đối với ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt và Dược học); đạt từ 7.5 trở lên (đối với ngành KT xét nghiệm y học, KT hình ảnh y học và Điều dưỡng).
– Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành xét tuyển theo quy định của Bộ GĐ&ĐT và của ĐHQGHN.
Nguyên tắc xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ giải cao xuống giải thấp cho đến hết chỉ tiêu, trường hợp cùng mức ưu tiên ở cuối danh sách sẽ xét thêm tổng điểm tổ hợp trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
f, Phương thức 6: Xét tuyển đối tượng học sinh dự bị đại học (dành 2% chỉ tiêu).
Học sinh các trường dự bị đại học (đã được Nhà trường phân bổ chỉ tiêu bằng văn bản) phải có điểm thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN năm 2023 đối với ngành đăng ký xét tuyển theo năm thí sinh tốt nghiệp THPT, cụ thể: Ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt 22 điểm, ngành Dược học 21 điểm, các ngành còn lại 20 điểm.
g, Phương thức 7: Xét tuyển đối tượng theo Đề án thu hút và đào tạo sinh viên Nam Trung Bộ và Nam Bộ tại ĐHQGHN.
Theo kế hoạch phân bổ và hướng dẫn của ĐHQGHN.
* Tùy theo số lượng thí sinh đăng ký vào từng phương thức xét tuyển, số lượng thí sinh trúng tuyển vào các phương thức xét tuyển sớm. Hội đồng tuyển sinh có thể xem xét chuyển đổi chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển để đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT
|
Trình độ đào tạo
|
Mã ngành xét tuyển
|
Tên ngành xét tuyển
|
Mã phương thức xét tuyển
|
Tên phương thức xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến)
|
Tổ hợp xét tuyển 1 | |
Mã tổ hợp | Môn chính | |||||||
1
|
Đại học
|
7720101
|
Y khoa
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 77 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 5 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 7 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 77 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 11 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 13 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 13 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 13 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 4 | Y53 | |||||
2
|
Đại học
|
7720201
|
Dược học
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 70 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 4 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 6 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 70 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 10 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 12 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 12 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 12 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 4 | Y53 | |||||
3
|
Đại học
|
7720501
|
Răng Hàm Mặt
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 18 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 1 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 1 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 18 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 2 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 3 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 3 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 1 | Y53 | |||||
4
|
Đại học
|
7720601
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 19 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 2 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 2 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 19 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 3 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 3 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 3 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 1 | Y53 | |||||
5
|
Đại học
|
7720602
|
Kỹ thuật hình ảnh y học
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 19 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 2 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 2 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 19 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 3 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 3 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 3 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 3 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 1 | Y53 | |||||
6
|
Đại học
|
7720301
|
Điều dưỡng
|
100 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT | 21 | B00 | |
301 | Xét tuyển thẳng theo Điều 8, Quy chế TS | 1 | Y31 | |||||
500 | Ưu tiên xét tuyển theo Điều 8, Quy chế TS | 2 | Y50 | |||||
401 | Xét kết quả thi ĐGNL | 20 | Q00 | |||||
303 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS trường chuyên, đạt huy chương vàng | 3 | Y33 | |||||
501 | Xét tuyển đặc thù đối tượng HS đạt giải HSG cấp tỉnh | 4 | Y51 | |||||
502 | Xét tuyển đặc thù đối tượng dự thi Olympic ĐHQGHN | 4 | Y52 | |||||
409 | Xét tuyển theo CC ngoại ngữ (IELTS) | 4 | Y49 | |||||
503 | Xét tuyển hệ dự bị đại học | 1 | Y53 |
5. Ngưỡng đầu vào
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN, Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với các ngành thuộc khối ngành sức khỏe.
6. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
– Đăng ký xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp phổ thông năm 2024: Theo hình thức và kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT;
– Đăng ký xét tuyển theo các phương thức khác: Nhà trường nhận hồ sơ theo mẫu chung của Bộ GD&ĐT và mẫu của Trường qua hình thức trực tiếp hoặc chuyển phát qua bưu điện trước ngày 30/6/2024;
7. Chính sách ưu tiên:
Ưu tiên theo khu vực tuyển sinh và đối tượng chính sách
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 áp dụng theo quy định hiện hành trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của ĐHQGHN.
– Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức: Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 là 10 điểm, cho nhóm đối tượng UT2 là 5 điểm; Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 là 3,75 điểm, khu vực 2 nông thôn là 2,5 điểm, khu vực 2 là 1,25 điểm;
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên theo quy định;