Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Thi Đánh giá năng lực xét tuyển đại học tại HOCMAI | Cam kết đỗ đại học cho 2K8

Kỳ thi đánh giá năng lực xét tuyển đại học ngày càng được nhiều trường sử dụng nhằm đánh giá toàn diện năng lực học sinh, không chỉ dựa trên kiến thức mà còn trên tư duy và khả năng vận dụng thực tiễn. Những thay đổi này khiến nhiều thí sinh cần nắm rõ vai trò và lợi ích của hình thức thi này để chuẩn bị hiệu quả. Trong bài viết này, hãy cùng HOCMAI tìm hiểu những thông tin quan trọng nhất về kỳ thi đánh giá năng lực trong xét tuyển đại học.

1. Thi đánh giá năng lực là gì? 

Đánh giá năng lực (ĐGNL) là tên gọi chung của một số kỳ thi tuyển sinh sớm do các trường đại học tại Việt Nam tự tổ chức. Đây được xem là bài kiểm tra tổng hợp nhằm đánh giá toàn diện năng lực của thí sinh, thay vì chỉ dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT. Đề thi ĐGNL thường tích hợp kiến thức và tư duy, cung cấp số liệu, dữ liệu và các công thức cơ bản để thí sinh vận dụng. Nhờ đó, bài thi giúp đo lường khả năng suy luận, tư duy logic và giải quyết vấn đề của người dự thi.

Từ năm 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh bắt đầu công nhận kết quả kỳ thi của nhau, với điểm số được quy đổi theo công thức: HSA = 0,1103 × V-ACT, trong đó HSA là điểm của ĐHQGHN và V-ACT là điểm của ĐHQG-HCM. Ngoài ra, kỳ thi Đánh giá tư duy (TSA) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức cũng là một hình thức đánh giá năng lực tương tự.

2. Vai trò của kỳ thi ĐGNL trong xét tuyển đại học

Dưới đây là những vai trò quan trọng của kỳ thi ĐGNL trong quá trình xét tuyển đại học hiện nay:

  • Tạo thêm một phương thức tuyển sinh độc lập bên cạnh kỳ thi tốt nghiệp THPT, giúp các trường đa dạng hóa nguồn dữ liệu đánh giá thí sinh.
  • Cung cấp thang đo năng lực toàn diện (tư duy – phân tích – giải quyết vấn đề), giúp trường đại học đánh giá đúng năng lực học thuật cốt lõi, thay vì chỉ dựa trên điểm môn học.
  • Giảm phụ thuộc vào học thuộc kiến thức, chuyển trọng tâm sang khả năng tư duy và vận dụng, phù hợp với định hướng tuyển sinh mới của nhiều trường.
  • Tăng tính khách quan trong tuyển chọn, vì dạng bài thi tích hợp, hạn chế học tủ, học lệch và phản ánh năng lực thực chất của thí sinh.
  • Giúp trường đại học phân loại và sàng lọc tốt hơn, đặc biệt với các ngành đòi hỏi năng lực phân tích, logic và xử lý thông tin.
  • Mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh, bởi nhiều trường dành tỷ lệ chỉ tiêu nhất định cho phương thức xét điểm ĐGNL.
  • Hỗ trợ các trường đánh giá mức độ phù hợp của thí sinh với chương trình đào tạo, từ đó chọn được những ứng viên có tiềm năng theo đuổi học thuật lâu dài.
Vai trò của kỳ thi ĐGNL trong xét tuyển đại học

Vai trò của kỳ thi ĐGNL trong xét tuyển đại học

 

3. Các kỳ thi ĐGNL để xét tuyển đại học

Dưới đây là các kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) phổ biến hiện nay được sử dụng để xét tuyển đại học tại Việt Nam:

Tiêu chí HSA (ĐHQG Hà Nội) V-ACT (ĐHQG TPHCM)
Hình thức thi Trực tiếp trên máy tính (có tai nghe, giám sát); thi online tại phòng thi tiêu chuẩn. Trắc nghiệm khách quan trên giấy; không thi online.
Thời gian thi 6 đợt (Thông tin chính thức cho năm 2026) 2 đợt  (tham khảo 2025)
Địa điểm thi Các tỉnh phía Bắc/Miền Bắc Rộng từ Miền Trung đến Nam Bộ
Thời gian làm bài tổng 195 phút (3 phần riêng biệt) 150 phút (1 bài liền mạch).
Số câu hỏi tổng 150 câu (50/phần, chưa kể câu thử nghiệm). 120 câu.
Cấu trúc đề thi Phần 1 (Toán & Xử lý số liệu – Tư duy định lượng): 50 câu

– Phần 2 (Văn học-Ngôn ngữ – Tư duy định tính): 50 câu

Phần 3 (Khoa học/Tiếng Anh – Chọn 1): 50 câu

Phần 1 (Sử dụng ngôn ngữ): 60 câu

Phần 2 (Toán học): 30 câu, câu 61-90. 

Phần 3 (Tư duy khoa học): 30 câu 

Thang điểm 150 điểm (50 điểm/phần, tuyến tính). 1.200 điểm (300 điểm/phần, trọng số khác nhau theo độ khó).
Quy mô sử dụng Hơn 100 trường (chủ yếu Miền Bắc, bao gồm ĐHQGHN, các trường sư phạm, kinh tế, quân sự như ĐH Y Hà Nội, ĐH Ngoại thương). 100 đơn vị (8 ĐHQG-HCM + 83 đại học ngoài + 9 cao đẳng, chủ yếu Miền Nam/Trung như ĐH Bách khoa TP.HCM, ĐH Kinh tế Quốc dân, ĐH Duy Tân).

2.1. Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội – HSA

Hình thức thi: Thí sinh làm bài trực tiếp trên máy tính tại các phòng thi tiêu chuẩn do Trung tâm Khảo thí ĐHQGHN tổ chức. Mỗi phòng thi được trang bị đầy đủ máy tính, tai nghe và hệ thống giám sát nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật và công bằng trong suốt quá trình thi.

Thời gian & địa điểm thi

Đợt thi Ngày thi Địa điểm Quy mô dự kiến
601 07 & 08/3/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Nguyên… 20.000
602 21 & 22/3/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Hải Phòng, Thanh Hóa, Hà Tĩnh… 20.000
603 04 & 05/4/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Nguyên, Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh… 20.000
604 18 & 19/4/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Nguyên, Nghệ An, Thanh Hóa… 20.000
605 09 & 10/5/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Nguyên, Hải Phòng… 20.000
606 23 & 24/5/2026 Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình, Thái Nguyên, Hải Phòng… 20.000

Cấu trúc bài thi ĐGNL HSA:

Phần thi Thời gian Số câu hỏi Dạng câu hỏi Thang điểm
Phần 1: 

Toán học và Xử lý số liệu (Tư duy định lượng)

75 phút 50 câu – 35 câu trắc nghiệm 4 lựa chọn

– 15 câu điền đáp án

Chưa bao gồm câu hỏi thử nghiệm

50 điểm
Phần 2: 

Văn học – Ngôn ngữ (Tư duy định tính)

60 phút 50 câu – 25 câu hỏi đơn

– 5 chùm câu hỏi (mỗi chùm gồm 5 câu từ 1 ngữ cảnh)

Tất cả trắc nghiệm 4 lựa chọn

Chưa bao gồm câu hỏi thử nghiệm

50 điểm
Phần 3: 

Khoa học / Tiếng Anh (Chọn 1 trong 2)

60 phút 50 câu A. Khoa học:

– Chọn 3/5 chủ đề: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí

– Mỗi chủ đề: 16-17 câu (câu đơn + chùm câu hỏi)

– Ít nhất 1 câu điền đáp án với mỗi chủ đề tự nhiên

+ 2 chủ đề cùng lĩnh vực: 17 câu mỗi chủ đề

+ Chủ đề còn lại: 16 câu + 1 câu thử nghiệm

B. Tiếng Anh (dành cho các ngành ngoại ngữ, ngôn ngữ và văn hóa)

– 35 câu đơn

– 3 chùm câu hỏi (mỗi chùm gồm 5 câu)

– Kiểm tra từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, tình huống…

50 điểm
Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội (HSA) được tổ chức thi trên máy

Đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội (HSA) được tổ chức thi trên máy

2.2. Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM – VACT

Hình thức thi: Hình thức thi V-ACT (Đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM) là bài thi trắc nghiệm khách quan, làm trực tiếp trên giấy. Kỳ thi không thi online hay trên máy tính và được tổ chức đồng thời tại nhiều địa phương, tạo thuận lợi cho thí sinh tham dự.

Thời gian & địa điểm thi

Kỳ thi Đánh giá năng lực năm gồm 2 đợt thi (tham khảo 2025)

  • Đợt 1: Chủ nhật, 30/03/2025
  • Đợt 2: Chủ nhật, 01/06/2025

Địa điểm tổ chức: Kỳ thi được tổ chức rộng khắp tại nhiều tỉnh/thành, trải dài từ miền Trung đến Nam Bộ, tạo điều kiện thuận lợi để thí sinh dự thi gần nơi sinh sống.

  • Đợt 1: Tổ chức tại TP.HCM và gần 30 tỉnh/thành như Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Cà Mau, Đắk Lắk…  (Riêng TP.HCM có hơn 15 địa điểm thi tại các trường đại học lớn.)
  • Đợt 2: Tổ chức tại 11 địa phương, gồm: Thừa Thiên Huế, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đồng Nai, Lâm Đồng, TP.HCM, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tiền Giang và An Giang.

Cấu trúc bài thi ĐGNL V-ACT:

  • Thời gian làm bài: 150 phút.
  • Tổng số câu hỏi: 120 câu.
  • Tổng điểm tối đa: 1.200 điểm.
  • Cách tính điểm: Mỗi câu hỏi có trọng số khác nhau tùy theo độ khó, được xác định theo lý thuyết ứng đáp câu hỏi.
Phần Nội dung Số câu Thứ tự câu Số điểm
Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ – Tiếng Việt 30 1 – 30 300
– Tiếng Anh 30 31 – 60 300
Phần 2: Toán học
30 61 – 90 300
Phần 3: Tư duy khoa học – Logic, phân tích số liệu 12 91 – 102 300
– Suy luận khoa học 18 103 – 120
Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM (V-ACT) được tổ chức thi trên giấy

Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM (V-ACT) được tổ chức thi trên giấy

3. Danh sách gần 100 trường & tổ chức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển

Hơn 100 trường sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực HSA để xét tuyển

STT Tên trường Mã trường
1 Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội QHY
2 Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN QHF
3 Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN QHI
4 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN QHT
5 Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐHQGHN QHX
6 Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN QHE
7 Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN QHS
8 Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN VJU
9 Trường Đại học Luật – ĐHQGHN QHL
10 Trường Quốc tế – ĐHQGHN QHQ
11 Trường Quản trị & Kinh doanh – ĐHQGHN QHD
12 Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN QHK
13 Trường ĐH Sư phạm – ĐH Thái Nguyên DTS
14 Trường ĐH Kinh tế & Quản trị Kinh doanh – ĐH Thái Nguyên DTE
15 Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Thái Nguyên DTZ
16 Trường Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên DTN
17 Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên DTY
18 Trường Đại học Ngoại thương NHT
19 Đại học Kinh tế Quốc dân KHA
20 Trường Đại học Hà Nội NHF
21 Học viện Ngân hàng NHH
22 Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh NHB
23 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội DCN
24 Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường DMT
25 Trường Đại học Thăng Long DTL
26 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên SKH
27 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định SKN
28 Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hóa) HDT
29 Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì VUI
30 Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương DKY
31 Trường ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp DKK
32 Trường Đại học Vinh TDV
33 Trường Đại học Sư phạm 2 Hà Nội SP2
34 Trường Đại học Điện lực DDL
35 Học viện Chính sách và Phát triển HCP
36 Trường Đại học Mở Hà Nội MHN
37 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành NTT
38 Trường Đại học Duy Tân DDT
39 Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Vinh SKV
40 Trường Đại học Lâm Nghiệp LNH
41 Trường Đại học Hoa Sen HSU
42 Trường ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị DCQ
43 Trường ĐH Tài chính – Quản trị Kinh doanh DFA
44 Trường ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội CCM
45 Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân DVX
46 Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà DBH
47 Trường Đại học Thái Bình DTB
48 Trường Đại học Kỹ thuật Điều dưỡng Nam Định YDD
49 Trường Đại học Tài chính Quản trị Kinh doanh DFA
50 Học viện Tài chính (năm 2023, 2024) HTC
51 Trường Đại học Hải Phòng THP
52 Trường Đại học Đông Đô DDU
53 Trường Đại học Hòa Bình ETU
54 Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải GTA
55 Trường Đại học Công nghệ Đông Á DDA
56 Trường Đại học Quy Nhơn DQN
57 Trường Đại học Nam Cần Thơ DNC
58 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An CEA
59 Trường Đại học Nguyễn Trãi NTU
60 Học viện Bưu chính Viễn thông BVH
61 Trường Đại học Kinh Bắc UKB
62 Trường Đại học Quảng Bình DQB
63 Trường Đại học Phan Châu Trinh DPC
64 Học viện Hàng không Việt Nam HHK
65 Trường Đại học Đà Lạt TDL
66 Trường Đại học Dầu khí PVU
67 Trường Đại học Y tế Công cộng YTC
68 Trường Đại học Nha Trang TSN
69 Trường Đại học Yersin Đà Lạt DYD
70 Trường Đại học Hoa Lư – năm 2024 DNB
71 Trường Đại học Hà Tĩnh – năm 2024 HHT
72 Học viện Kỹ thuật quân sự – 2024 DQH/KQH
73 Trường Đại học Phenikaa – 2024 PKA
74 Trường Đại học Sao Đỏ (Hải Dương) SDU
75 Trường Đại học Thành Đô TDD
76 Trường Đại học Công nghiệp Vinh DKV
77 Trường Đại học Greenwich GDU
78 Trường Đại học Hàng hải Việt Nam VMU
79 Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột BMT
80 Học viện Kỹ thuật Quân sự KQH
81 Học viện Quân Y YQB
82 Học viện Hậu Cần HEH
83 Học viện Biên phòng HBP
84 Học viện Khoa học Quân sự NHQ
85 Học viện Phòng không – Không quân KQA
86 Học viện Hải quân HCH
87 Trường Sỹ quan Công binh SSC
88 Trường Sỹ quan Chính trị SCP
89 Trường Sỹ quan Pháo binh SPB
90 Trường Sỹ quan Lục quân 1 SLQ
91 Trường Sỹ quan Lục quân 2 SQ2
92 Trường Sỹ quan Phòng hóa SPH
93 Trường Sỹ quan Không quân SKQ
94 Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp STT
95 Trường Sỹ quan Đặc công SDG
96 Trường Sỹ quan Thông tin STT
97 Trường Đại học Y Hà Nội YHB
98 Trường Đại học FPT FPT
99 Học viện Quản lý Giáo dục HQT
100 Trường Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội MDA

Danh sách 100 trường sử dụng kết quả bài thi ĐGNL V-ACT

STT Đơn vị sử dụng kết quả thi ĐGNL TỔNG
A.  CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA ĐHQG-HCM 8
1 Trường Đại học Bách khoa   
2 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
3 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
4 Trường Đại học Kinh tế – Luật
5 Trường Đại học Công nghệ Thông tin
6 Trường Đại học Quốc tế
7 Trường Đại học An Giang
8 Trường Đại học Khoa học Sức khỏe
B.  CÁC ĐƠN VỊ ĐẠI HỌC NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM 83
1 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Bách khoa  
2 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thông Việt Hàn
3 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Kinh tế
4 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Ngoại ngữ
5 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm
6 Đại học Đà Nẵng – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
7 Đại học Đà Nẵng – Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh
8 Đại học Huế – Khoa Kỹ thuật và Công nghệ
9 Đại học Huế – Khoa Quốc Tế
10 Đại học Huế – Trường Du lịch
11 Đại học Huế – Trường Đại học Khoa học
12 Đại học Huế – Trường Đại học Kinh tế
13 Đại học Huế – Trường Đại học Ngoại ngữ
14 Đại học Huế – Trường Đại học Nông Lâm
15 Đại học Kinh tế Quốc dân
16 Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
17 Học Viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
18 Học Viện Hàng không Việt Nam
19 Học viện Quân y
20 Trường Đại học Bạc Liêu
21 Trường Đại học Bình Dương
22 Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai
23 Trường Đại học Công nghệ Miền Đông
24 Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
25 Trường Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
26 Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh   
27 Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh
28 Trường Đại học Dầu khí Việt Nam
29 Đại học Duy Tân
30 Trường Đại học Đà Lạt
31 Trường Đại học Đông Á
32 Trường Đại học Đồng Tháp
33 Trường Đại học Gia Định
34 Trường Đại học Giao thông vận tải – Phân hiệu tại TP. Hồ Chí Minh
35 Trường Đại học Hoa Sen
36 Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh
37 Trường Đại học Kiên Giang
38 Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
39 Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
40 Trường Đại học Kinh tế- Kỹ thuật Bình Dương
41 Trường Đại học Kinh tế- Tài chính TP. Hồ Chí Minh
42 Trường Đại học Khánh Hoà
43 Trường Đại học Lạc Hồng
44 Trường Đại học Lâm nghiệp – Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai
45 Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh
46 Trường Đại học Nam Cần Thơ
47 Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
48 Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Gia Lai
49 Trường ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh – Phân hiệu tại Ninh Thuận
50 Trường Đại học Ngoại ngữ Tin học TP. Hồ Chí Minh
51 Trường Đại học Ngoại thương
52 Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
53 Trường Đại học Nha Trang
54 Trường Đại học Phạm Văn Đồng
55 Trường Đại học Phan Châu Trinh
56 Trường Đại học Phan Thiết
57 Trường Đại học Phú Yên
58 Trường Đại học Quang Trung
59 Trường Đại học Quảng Nam 
60 Trường Đại học Quản lý và Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
61 Trường Đại học Quốc tế Miền Đông
62 Trường Đại học Quy Nhơn
63 Trường Đại học Sài Gòn
64 Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
65 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
66 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
67 Trường Đại học Tài chính- Marketing
68 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
69 Trường Đại học Tây Đô
70 Trường Đại học Tây Nguyên
71 Trường Đại học Thái Bình Dương
72 Trường Đại học Thủ Dầu Một
73 Trường Đại học Tiền Giang
74 Trường Đại học Tôn Đức Thắng
75 Trường Đại học Tư thục Quốc tế Sài Gòn
76 Trường Đại học Trà Vinh
77 Trường Đại học Văn Hiến
78 Trường Đại học Văn Lang
79 Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
80 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung
81 Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
82 Trường Đại học Yersin Đà Lạt
83 Trường Đại học FPT
C.  CÁC ĐƠN VỊ CAO ĐẲNG NGOÀI HỆ THỐNG ĐHQG-HCM 9
1 Trường Cao đẳng Bình Phước   
2 Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau
3 Trường Cao đẳng Cộng đồng Đắk Nông
4 Trường Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng
5 Trường Cao đẳng Quốc tế TP. Hồ Chí Minh
6 Trường Cao đẳng Sài Gòn Gia Định
7 Trường Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu
8 Trường Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh
9 Trường Cao đẳng Viễn Đông

4. PAT HOCMAI – Lộ trình khoa học giúp thí sinh bứt phá điểm cao

Tổng quát về giải pháp PAT HSA HOCMAI

Tổng quát về giải pháp PAT HSA HOCMAI

Trong bối cảnh kỳ thi đại học ngày càng cạnh tranh, việc chinh phục các kỳ thi đánh giá năng lực (PAT) như HSA và V-ACT trở thành “chìa khóa vàng” để mở rộng cơ hội vào hơn 80+ trường đại học top đầu. GP PAT 2026 – giải pháp luyện thi độc quyền từ HOCMAI – được thiết kế riêng cho học sinh 2K8, giúp xây dựng nền tảng vững chắc, rèn tư duy và chiến thuật làm bài, hướng tới mức điểm mục tiêu 100+ HSA và 900+ V-ACT.

Lộ trình 3 giai đoạn – toàn diện và tiết kiệm thời gian

  • Giai đoạn Nền tảng (4-6 tháng): Củng cố kiến thức trọng tâm 8 môn, sử dụng mind map và ví dụ thực tiễn để hiểu bản chất, tránh học vẹt.
  • Giai đoạn Tổng ôn (3-4 tháng): Rà soát toàn bộ chuyên đề, liên kết kiến thức liên môn; bài giảng logic kết hợp thực hành ngay.
  • Giai đoạn Luyện đề (3 tháng): Thực chiến với hệ thống đề sát cấu trúc thật, rèn quản lý thời gian và xử lý câu hỏi khó.

GP PAT mang lại sự đột phá rõ rệt:

  • Tăng mạnh điểm số: Từ nền tảng chưa vững vẫn có thể đạt mốc 100+ HSA, 850+ V-ACT nhờ học bản chất thay vì mẹo.
  • Tối ưu thời gian: 50 bài học thử miễn phí + sổ tay kế hoạch giúp bạn tự học hiệu quả.
  • Hỗ trợ 24/7: Giải đáp thắc mắc, tư vấn lộ trình và cộng đồng học viên đồng hành xuyên suốt.

Đăng ký ngay hôm nay để nhận ưu đãi “cực khủng” – học phí giảm sốc, quà tặng sổ tay và 50 bài học thử miễn phí! Xuất phát sớm, bạn sẽ là người dẫn đầu cuộc đua vào đại học TOP.

Có thể thấy, thi đánh giá năng lực xét tuyển đại học đang trở thành xu hướng quan trọng trong tuyển sinh, mở ra nhiều cơ hội mới cho thí sinh. Để ôn luyện bài bản và đạt kết quả cao, bạn có thể tham khảo giải pháp PAT của HOCMAI – chương trình luyện thi toàn diện giúp trang bị nền tảng kiến thức, tư duy và kỹ năng làm bài theo đúng cấu trúc các kỳ thi hiện hành. Hãy đồng hành cùng HOCMAI để tự tin chinh phục mục tiêu vào đại học!

Tin tức mới nhất