Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Bạc Liêu công bố Đề án tuyển sinh năm 2025 – 945 chỉ tiêu, 7 phương thức xét tuyển

Trường Đại học Bạc Liêu (BLU) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Bạc Liêu, được thành lập theo Quyết định số 1558/QĐ-TTg ngày 24/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Bạc Liêu, vùng Bán đảo Cà Mau và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, BLU đã trở thành địa chỉ tin cậy trong lĩnh vực giáo dục đại học tại miền Tây Nam Bộ.

Thông tin chung

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC BẠC LIÊU (BLU) NĂM 2025

Năm 2025, trường Đại học Bạc Liêu xét tuyển theo 7 phương thức cụ thể như sau:

Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 2: Xét kết quả học tập cấp THPT.

Phương thức 3: Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2025.

Phương thức 4: Xét kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học (V-SAT).

Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.

Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT  với điểm thi năng khiếu để xét tuyển.

Phương thức 7: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Quy chế

 Đối với các ngành đào tạo đại học (trừ ngành đào tạo giáo viên): Trường xác định ngưỡng đầu vào trước khi thí sinh tiến hành đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo Kế hoạch xét tuyển chung toàn quốc năm 2025 (xem tại địa chỉ https://tuyensinh.blu.edu.vn/).

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Căn cứ theo ngưỡng đầu vào năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Xét tuyển căn cứ vào tổng điểm 3 môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển. Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Tổng điểm thi theo tổ hợp = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3
Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (Trình độ ĐH) A00, C00, C03, C04, D01, D14
2 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00, C03, C04, D01, X02 (Toán, Văn, Tin) (Toán, Văn, Tin), X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
3 7220201 Ngôn ngữ Anh C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ), X79 (Văn, Anh, Tin)
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
6 7340301 Kế toán A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
7 7440301 Khoa học môi trường B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
8 7480201 Công nghệ thông tin A00, C03, D01, TH1, TH2, X79 (Toán, Anh, Tin)
9 7620105 Chăn nuôi B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
10 7620112 Bảo vệ thực vật B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
11 7620301 Nuôi trồng thủy sản B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, C04, D01, D14, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)

 


Điểm học bạ

Quy chế

– Đối với các ngành đào tạo đại học (trừ ngành đào tạo giáo viên): Tốt nghiệp THPT và tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 18,0 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách).

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Tốt nghiệp THPT và kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại từ Giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 24,0 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách).

Xét kết quả học tập cấp THPT (xét học bạ). Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cả năm lớp 12 (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng. Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm môn 1 = (Điểm TB môn 1 HK1 + Điểm TB môn 1 HK2)/2

Điểm môn 2 = (Điểm TB môn 2 HK1 + Điểm TB môn 2 HK2)/2

Điểm môn 3 = (Điểm TB môn 3 HK1 + Điểm TB môn 3 HK2)/2

Tổng điểm học bạ theo tổ hợp = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm học bạ theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (Trình độ ĐH) A00, C00, C03, C04, D01, D14
2 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00, C03, C04, D01, X02 (Toán, Văn, Tin) (Toán, Văn, Tin), X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
3 7220201 Ngôn ngữ Anh C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ), X79 (Văn, Anh, Tin)
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
6 7340301 Kế toán A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
7 7440301 Khoa học môi trường B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
8 7480201 Công nghệ thông tin A00, C03, D01, TH1, TH2, X79 (Toán, Anh, Tin)
9 7620105 Chăn nuôi B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
10 7620112 Bảo vệ thực vật B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
11 7620301 Nuôi trồng thủy sản B00, B03, B08, C02, C04, X16 (Toán, Sinh, Công nghệ)
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, C04, D01, D14, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)

 


Điểm ĐGNL HCM

Quy chế

– Đối với các ngành đào tạo đại học (trừ ngành đào tạo giáo viên): Tốt nghiệp THPT và tổng điểm bài thi đánh giá năng lực từ 600 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách).

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Tốt nghiệp THPT và kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại từ Giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên; Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực từ 800 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách).

Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL) do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức để xét tuyển. Xét tuyển căn cứ vào tổng điểm thi ĐGNL (điểm lớn nhất của các lần thi). Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi ĐGNL + Điểm ưu tiên(nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (Trình độ ĐH) NL1
2 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam NL1
3 7220201 Ngôn ngữ Anh NL1
4 7340101 Quản trị kinh doanh NL1
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng NL1
6 7340301 Kế toán NL1
7 7440301 Khoa học môi trường NL1
8 7480201 Công nghệ thông tin NL1
9 7620105 Chăn nuôi NL1
10 7620112 Bảo vệ thực vật NL1
11 7620301 Nuôi trồng thủy sản NL1
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành NL1

 


Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Quy chế

Đối với các ngành đào tạo đại học (trừ ngành đào tạo giáo viên): Tốt nghiệp THPT và tổng điểm thi 03 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 225 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách), đồng thời không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở xuống (thang điểm 150, tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tối đa 450 điểm).

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học: Tốt nghiệp THPT và tổng điểm thi 03 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 360 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách), đồng thời không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển từ 15 điểm trở xuống; kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại từ Giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT để xét tuyển. Xét tuyển căn cứ vào tổng điểm 3 môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển. Trường Đại học Bạc Liêu xét kết quả kỳ thi V-SAT của năm hiện hành và một năm gần nhất (năm 2025 và 2024), thí sinh có thể sử dụng kết quả thi V-SAT của tất cả các cơ sở đào tạo tổ chức thi để xét tuyển. Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Tổng điểm thi V-SAT theo tổ hợp = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi V-SAT theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (Trình độ ĐH) A00, C00, C03, C04, D01, D14
2 7220101 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam C00, C03, C04, D01, D14, D15
3 7220201 Ngôn ngữ Anh C03, C04, D01, D09, D14, D15
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00, C03, C04, D01, D09, X03 (Toán, Văn, Công nghệ)
5 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, C03, C04, D01, D09, D14
6 7340301 Kế toán A00, C03, C04, D01, D09, D14
7 7440301 Khoa học môi trường B00, B03, B08, C02, C03, D14
8 7480201 Công nghệ thông tin A00, C03, C04, D01, D09, D14
9 7620105 Chăn nuôi B00, B03, B08, C02, C03, D14
10 7620112 Bảo vệ thực vật B00, B03, B08, C02, C03, D14
11 7620301 Nuôi trồng thủy sản B00, B03, B08, C02, C03, D14
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, C00, C04, D01, D09, D14

 


Điểm xét tuyển kết hợp

Điều kiện xét tuyển

1. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng).

Ngưỡng đầu vào căn cứ theo ngưỡng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố hàng năm (sẽ có Thông báo sau).

2. Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng).

Ngưỡng đầu vào: Tốt nghiệp THPT và kết quả học tập trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên); Tổng điểm 03 môn theo tổ hợp xét tuyển từ 19,5 điểm trở lên (kể cả điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng chính sách); Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển đồng thời các phương thức xét tuyển.

Quy chế

1. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng).

Chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển. Xét tuyển căn cứ vào tổng điểm 3 môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển (2 môn thi tốt nghiệp THPT là Toán, Ngữ văn và 1 môn thi năng khiếu). Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Tổng điểm thi theo tổ hợp = Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn năng khiếu

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi theo tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có)

2. Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng).

Chỉ dành riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT  với điểm thi năng khiếu để xét tuyển. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập cả năm lớp 12 (học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng (2 môn theo học bạ THPT là Toán, Ngữ văn và 1 môn thi năng khiếu). Công thức tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm môn 1 = (Điểm TB môn 1 HK1 + Điểm TB môn 1 HK2)/2

Điểm môn 2 = (Điểm TB môn 2 HK1 + Điểm TB môn 2 HK2)/2

Tổng điểm học bạ theo tổ hợp = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm thi môn năng khiếu

Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm học bạ theo tổ hợp + Điểm ưu tiên(nếu có)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 51140201 Giáo dục Mầm non M02

 


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Bạc Liêu các năm

File PDF đề án

Tin tức mới nhất