Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Hà Tĩnh công bố Đề án tuyển sinh 2025 – 6 phương thức xét tuyển linh hoạt, cơ hội rộng mở cho thí sinh

Trường Đại học Hà Tĩnh (HTU) là trường đại học công lập, đa cấp, đa ngành, được thành lập vào ngày 19/03/2007 trên cơ sở sáp nhập các trường: Cao đẳng Sư phạm Hà Tĩnh, Phân hiệu Đại học Vinh tại Hà Tĩnh và Trường Trung cấp Kinh tế Hà Tĩnh. Trường có sứ mệnh cung cấp và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Hà Tĩnh và cả nước. Hiện nay, Trường Đại học Hà Tĩnh đang đào tạo 23 mã ngành đại học, bao gồm các lĩnh vực như Sư phạm, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật – Công nghệ, Ngoại ngữ, Chính trị – Luật, Nông nghiệp – Môi trường. Trường cũng chú trọng đến việc hợp tác quốc tế, đặc biệt là đào tạo cho sinh viên Lào, góp phần thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị giữa hai nước.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Đại học Hà Tĩnh (HTU) năm 2025

Năm 2025 Trường Đại học Hà Tĩnh dự kiến tuyển sinh theo các phương thức xét tuyển sau:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100);

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả học tập cả năm lớp 12 THPT (Mã 200);

Phương thức 3: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển (Chứng chỉ IELTS; Chứng chỉ HSK) (Mã 409);

Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức; đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức để xét tuyển (Mã 402);

Phương thức 5: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài (Mã 411);

Phương thức 6: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (theo điều 8, quy chế tuyển sinh) (Mã 301).


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Quy chế

Xét tuyển dựa vào kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD-ĐT, trường xây dựng phương án xét tuyển và công bố trên trang thông tin điện tử của trường và Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.

Nguyên tắc xét tuyển

– Xét tuyển theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân;

– Điểm xét, điểm trúng tuyển của các PTXT, tổ hợp môn sử dụng để xét tuyển được quy đổi tương đương về thang điểm 30;

– Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo mã ngành của Trường và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao đến thấp (NV1 là nguyện vọng ưu tiên cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển 1 NV cao nhất mà Trường xét tuyển khi đủ điều kiện và không được xét các NV tiếp theo khi đã trúng tuyển NV ưu tiên cao nhất;

– Xét tuyển theo mã ngành, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh;

– Nếu xét tuyển cho mỗi đối tượng chưa đủ chỉ tiêu, chỉ tiêu còn lại chuyển sang cho đối tượng khác;

– Nếu vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì điểm trung bình học tập lớp 12 (ĐTB12) của thí sinh nào cao hơn được xét trước.

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học và phải nhập học trong thời hạn quy định theo thông báo của Trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và kết quả trúng tuyển sẽ bị hủy để chuyển chỉ tiêu cho đối tượng khác.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học Đang cập nhật 2025
2 7220201 Ngôn ngữ Anh Đang cập nhật 2025
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Đang cập nhật 2025
4 7310201 Chính trị học Đang cập nhật 2025
5 7340101 Quản trị kinh doanh Đang cập nhật 2025
6 7340201 Tài chính – Ngân hàng Đang cập nhật 2025
7 7340301 Kế toán Đang cập nhật 2025
8 7380101 Luật Đang cập nhật 2025
9 7440301 An toàn, sức khoẻ và môi trường Đang cập nhật 2025
10 7480201 Công nghệ thông tin Đang cập nhật 2025
11 7580201 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Đang cập nhật 2025
12 7620110 Nông nghiệp công nghệ cao Đang cập nhật 2025
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp Đang cập nhật 2025
14 7640101 Thú y Đang cập nhật 2025
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành Đang cập nhật 2025

 


Điểm học bạ

Quy chế

Đối với ngành đào tạo thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên ở các trình độ đại học, cao đẳng

Xét tuyển dựa trên tổ hợp các môn học ở THPT, xét tuyển học sinh đã tốt nghiệp THPT phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Đối với các ngành khác

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT: điểm trung bình cộng của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 6.0.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học Đang cập nhật 2025
2 7220201 Ngôn ngữ Anh Đang cập nhật 2025
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Đang cập nhật 2025
4 7310201 Chính trị học Đang cập nhật 2025
5 7340101 Quản trị kinh doanh Đang cập nhật 2025
6 7340201 Tài chính – Ngân hàng Đang cập nhật 2025
7 7340301 Kế toán Đang cập nhật 2025
8 7380101 Luật Đang cập nhật 2025
9 7440301 An toàn, sức khoẻ và môi trường Đang cập nhật 2025
10 7480201 Công nghệ thông tin Đang cập nhật 2025
11 7580201 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Đang cập nhật 2025
12 7620110 Nông nghiệp công nghệ cao Đang cập nhật 2025
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp Đang cập nhật 2025
14 7640101 Thú y Đang cập nhật 2025
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành Đang cập nhật 2025

 


Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài

Quy chế

– Văn bằng tốt nghiệp tối thiểu tương đương văn bằng tốt nghiệp THPT của Việt Nam theo quy định pháp luật của Việt Nam hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước gửi lưu học sinh là thành viên đối với từng cấp học và trình độ đào tạo;

– Có chứng nhận Tiếng Việt hoặc đã tốt nghiệp các cấp học ở giáo dục phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ bằng tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị tiếng Việt.

– Lưu học sinh phải có đủ sức khỏe để học tập tại Việt Nam.


Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG HN

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học Q00
2 7220201 Ngôn ngữ Anh Q00
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Q00
4 7310201 Chính trị học Q00
5 7340101 Quản trị kinh doanh Q00
6 7340201 Tài chính – Ngân hàng Q00
7 7340301 Kế toán Q00
8 7380101 Luật Q00
9 7440301 An toàn, sức khoẻ và môi trường Q00
10 7480201 Công nghệ thông tin Q00
11 7580201 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp Q00
12 7620110 Nông nghiệp công nghệ cao Q00
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp Q00
14 7640101 Thú y Q00
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành Q00


Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TPHCM

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học
2 7220201 Ngôn ngữ Anh
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc
4 7310201 Chính trị học
5 7340101 Quản trị kinh doanh
6 7340201 Tài chính – Ngân hàng
7 7340301 Kế toán
8 7380101 Luật
9 7440301 An toàn, sức khoẻ và môi trường
10 7480201 Công nghệ thông tin
11 7580201 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp
12 7620110 Nông nghiệp công nghệ cao
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp
14 7640101 Thú y
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành

 


Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi Đánh giá Tư duy của ĐHBKHN

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7140202 Giáo dục Tiểu học K00
2 7220201 Ngôn ngữ Anh K00
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc K00
4 7310201 Chính trị học K00
5 7340101 Quản trị kinh doanh K00
6 7340201 Tài chính – Ngân hàng K00
7 7340301 Kế toán K00
8 7380101 Luật K00
9 7440301 An toàn, sức khoẻ và môi trường K00
10 7480201 Công nghệ thông tin K00
11 7580201 Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp K00
12 7620110 Nông nghiệp công nghệ cao K00
13 7620115 Kinh tế nông nghiệp K00
14 7640101 Thú y K00
15 7810103 QTDV Du lịch và Lữ hành K00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Hà Tĩnh các năm

File PDF đề án

Tin tức mới nhất