Tuyển sinh 2025: Đại học Thành Đông (DDB) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 27 ngành, học bổng và 3 phương thức xét tuyển
Trường Đại học Thành Đông (Thanh Dong University – mã DDB) là cơ sở đào tạo dân lập có trụ sở tại Hải Dương. Năm 2025, trường mở rộng tuyển sinh 27 ngành với tổng chỉ tiêu dự kiến khoảng 1.700–1.700+ sinh viên. Học sinh có thể ứng tuyển qua ba phương thức: xét tuyển thẳng, xét học bạ THPT hoặc xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường cũng cấp học bổng từ 50–100% học phí cho thí sinh đạt giải cấp quốc gia, quốc tế hoặc điểm cao. Mức học phí chi tiết tính theo tín chỉ, khung từ khoảng 305.000 đến 1.000.000 đồng/tín chỉ, cam kết hỗ trợ ký túc xá và cơ hội việc làm sau tốt nghiệp .

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Thành Đông (TDU) năm 2025
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.
Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT; thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm; xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành.
Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giỏi; ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá (theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT).
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT thuộc khối xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT thuộc khối xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GDĐT và của Trường.
Điểm học bạ
Quy chế
Xét tuyển theo học bạ THPT; thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có điểm tổng kết cả năm lớp 12 hoặc cả năm của lớp 11 và kỳ 1 lớp 12 các môn thuộc khối xét tuyển ≥ 18 điểm; xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu cho từng ngành.
Riêng đối với ngành Dược học và Y học cổ truyền, thí sinh có tổng điểm 3 môn học lớp 12 thuộc khối xét tuyển đạt 24,0 điểm trở lên, xếp loại học lực giỏi; ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học thí sinh có tổng điểm 3 môn thuộc khối xét tuyển đạt 19,5 điểm trở lên, xếp loại học lực khá (theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT).
ƯTXT, XT thẳng
Quy chế
Xét tuyển thẳng và cấp học bổng toàn phần trong suốt khóa học cho học sinh đạt giải kỳ thi quốc gia và quốc tế.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh; gồm các chuyên ngành: – Tiếng Anh thương mại – Tiếng Anh biên – phiên dịch – Tiếng Anh du lịch và khách sạn |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | D01; D07; D14; D15 |
| 2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc; gồm các chuyên ngành: – Tiếng Trung thương mại – Tiếng Trung du lịch và khách sạn – Tiếng Trung biên – phiên dịch |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | D01; C00; D14; D15 |
| 3 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc; gồm các chuyên ngành: – Tiếng Hàn thương mại – Tiếng Hàn du lịch và khách sạn – Tiếng Hàn biên – phiên dịch |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | D01; C00; D14; D15 |
| 4 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C00; D01 |
| 5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh; gồm các chuyên ngành: – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị kinh doanh số |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; A07; D01 |
| 6 | 7340122 | Thương mại điện tử | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; A07; D01 |
| 7 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; A07; D01 |
| 8 | 7340301 | Kế toán; gồm các chuyên ngành: – Kế toán doanh nghiệp – Kế toán kiểm toán |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; A07; D01 |
| 9 | 7380101 | Luật | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C00; D01 |
| 10 | 7380107 | Luật kinh tế | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C00; D01 |
| 11 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 12 | 7480201 | Công nghệ thông tin; gồm các chuyên ngành: – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin ứng dụng – Mạng máy tính và truyền thông |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 13 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 14 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 15 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử; gồm các chuyên ngành: – Kỹ thuật cơ điện tử – Kỹ thuật Robot |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô; gồm các chuyên ngành: – Công nghệ ô tô – Điện cơ ô tô – Công nghệ xe điện |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C01; D01 |
| 17 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện; điện tử | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 18 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; gồm các chuyên ngành: – Tự động hóa – Kỹ thuật điều khiển – Công nghệ bán dẫn |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; D07; D08 |
| 19 | 7720115 | Y học cổ truyền | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 20 | 7720201 | Dược học | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 21 | 7720301 | Điều dưỡng; gồm các chuyên ngành: – Điều dưỡng đa khoa – Gây mê hồi sức |
0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 22 | 7720401 | Dinh dưỡng | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 23 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 24 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A02; B00 |
| 25 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C00; D01 |
| 26 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; A01; C00; D01 |
| 27 | 7850103 | Quản lý đất đai | 0 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | A00; B00; D01; A04 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Thành Đông các năm
Học phí
Với học phí 305.000 đến 1.000.000 đồng/ tín chỉ (tùy thuộc vào ngành, nhóm ngành). Trước mỗi đầu năm học, trường thành lập tổ công tác xây dựng mức học phí và các chế độ học bổng cho HSSV trường. Theo qui trình, sau khi tham khảo mức học phí của các trường công lập cũng như trường ngoài công lập cùng với căn cứ vào tình hình thực tế của trường, tổ công tác sẽ đề nghị mức học phí cho phù hợp.

