Tuyển sinh 2025: Đại học Tôn Đức Thắng công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng ngành học, đa dạng phương thức xét tuyển
Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU), thành lập ngày 24/9/1997, là một trường đại học công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Với hơn 27 năm phát triển, TDTU đã vươn lên trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với chương trình đào tạo đa ngành, cơ sở vật chất hiện đại và định hướng hội nhập quốc tế.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh 43 ngành chương trình tiêu chuẩn, 21 ngành chương trình tiên tiến, 11 ngành chương trình đại học bằng tiếng Anh, 10 ngành chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, 13 ngành chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa, 13 ngành chương trình liên kết đào tạo quốc tế, 13 ngành chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.
Nhà trường thực hiện 4 phương thức xét tuyển gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển học bạ
Phương thức 2: Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TPHCM
Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT.
Nhà trường mở thêm nhiều ngành mới như: Du lịch (chuyên ngành quản lý du lịch), Du lịch (chuyên ngành hướng dẫn du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị chuỗi cung ứng), Kiểm toán (chuyên ngành kiểm toán và phân tích dữ liệu), Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành tài chính quốc tế), Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn), Luật (chuyên ngành luật thương mại quốc tế) – chương trình tiên tiến.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT;
– TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
– TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.
Thi năng khiếu:
– Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành như Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi năng khiếu do TDTU tổ chức. Nhà trường không sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.
dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.
Đợt thi | Ngày đăng ký
(dự kiến) |
Ngày thi
(dự kiến) |
Môn thi | Địa điểm thi |
Đợt 1 | 01/4-05/5/2025 | 17-18/5/2025 | – Vẽ Hình họa mỹ thuật
– Vẽ Trang trí màu – Năng khiếu Thể dục thể thao |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh |
Đợt 2 | 01/4-25/5/2025 | 07-08/6/2025 | – Vẽ Hình họa mỹ thuật
– Vẽ Trang trí màu – Năng khiếu Thể dục thể thao |
Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại tỉnh Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Khánh Hòa |
Đợt 3 | 01/4-15/6/2025 | 29-30/6/2025 | – Vẽ Hình họa mỹ thuật
– Vẽ Trang trí màu – Năng khiếu Thể dục thể thao |
Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh |
Lưu ý: Thời gian các đợt thi có thể thay đổi tùy theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xem chi tiết trong thông báo tổ chức thi năng khiếu 2025 trên cổng thông tuyển sinh của Trường. Thí sinh có thể dự thi nhiều đợt và lấy điểm cao nhất để xét.
– Giới thiệu nội dung thi năng khiếu :
+ Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu bút chì, thời gian thi 240 phút, có thể chọn lựa 1 trong 2 bài thi Vẽ tĩnh vật (với chủ đề từ những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống) hoặc Vẽ đầu tượng.
+ Môn Vẽ trang trí màu: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước, thời gian thi 240 phút.
+ Môn Năng khiếu Thể dục thể thao: Kiểm tra hình thái, bật xa tại chỗ, chạy 30m xuất phát cao, lực bóp tay.
– Thí sinh đăng ký dự thi trên hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn
6. Điều kiện tiếng Anh cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế
– Thí sinh xét vào chương trình đại học tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên; thí sinh xét vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 (tương đương IELTS 5.5) trở lên. Các chứng chỉ có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh có quốc tịch từ các quốc gia tiếng Anh bản ngữ không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào.
– Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
Điểm học bạ
Đối tượng
– Thí sinh là học sinh lớp 12 các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển vào tất cả các chương trình (chương trình liên kết đào tạo quốc tế xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2021 đến 2025).
– Thí sinh là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 được xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển:
– Mỗi thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển.
– Xét tuyển kết quả học tập THPT 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) theo tổ hợp môn. Chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Chương trình liên kết quốc tế, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tổ hợp môn có Phỏng vấn.
– Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
+ Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
+ Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.
Lệ phí xét tuyển:
– 20.000 đồng/nguyện vọng.
– 300.000 đồng/đợt phỏng vấn dành cho thí sinh có đăng ký phỏng vấn để xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.
– Thí sinh thanh toán lệ phí trực tuyến trên hệ thống. Thí sinh phải hoàn thành đủ lệ phí mới được xét tuyển. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.
Phạm vi xét tuyển
– Danh mục ngành, tổ hợp và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển (đang cập nhật…)
– Danh sách các Trường THPT ký kết được công bố tại https://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn trước ngày 01/5/2025. (đang cập nhật…)
– Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường THPT trọng điểm.(đang cập nhật…)
Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích học tập theo ngành.(đang cập nhật…)
Cách thức đăng kí xét tuyển
Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến, điều chỉnh và tải hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, chứng chỉ tiếng Anh, thành tích học sinh giỏi,… (nếu có) lên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn. (thí sinh không nộp hồ sơ giấy về TDTU).
Bước 2: Thí sinh thanh toán lệ phí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống.
Bước 3: Kiểm tra trạng thái hồ sơ, trạng thái xác nhận thanh toán lệ phí,… trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp.
Bước 4: Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.
Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký: Dự kiến từ 15/5/2025 trên hệ thống của TDTU
Điểm ĐGNL HCM
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025.
Quy chế
Cách thức đăng ký:
Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào TDTU trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng.
Thí sinh đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo quy định.
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM từ trung bình (từ 600 điểm) trở lên (không tính điểm ưu tiên) mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này.
Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xét điều kiện xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.
TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU
Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài (1); Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam(2); Thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT (3)
Điều kiện xét tuyển:
+ (4.1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
+ (4.2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
+ (4.3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT
Điều kiện xét tuyển
(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
(2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
(3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
Quy chế
TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.
Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:
Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.
Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.
Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.
Phạm vi xét tuyển: Danh mục ngành xét tuyển chương trình đại học tiếng Anh và liên kết đào tạo quốc tế.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | H00; H01; H02; H03 | ||||
Học Bạ | H06,H06 | ||||
2 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | H00; H01; H02; H03 | ||||
Học Bạ | H06,H06 | ||||
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | D01,D01 | ||||
ĐT THPT | D01; D11 | ||||
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | D01,D01 | ||||
ĐT THPT | D01; D04; D11; D55 | ||||
5 | 7310301 | Xã hội học | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
6 | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
7 | 7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
9 | 7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
10 | 7340115 | Marketing | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
11 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
13 | 7340301 | Kế toán | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
14 | 7340408 | Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động. Chuyên ngành Hành vi tổ chức) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
15 | 7380101 | Luật | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C00; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
16 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D08 | ||||
Học Bạ | B08,B08 | ||||
17 | 7440301 | Khoa học môi trường | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07; A01 | ||||
Ưu Tiên | B08 | ||||
Học Bạ | B08,B08 | ||||
18 | 7460112 | Toán ứng dụng | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
19 | 7460201 | Thống kê | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
20 | 7480101 | Khoa học máy tính | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
21 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
22 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07; A01 | ||||
Ưu Tiên | B08 | ||||
Học Bạ | B08,B08 | ||||
24 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
27 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
28 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07 | ||||
Học Bạ | D07,D07 | ||||
29 | 7580101 | Kiến trúc | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | V00; V01 | ||||
Học Bạ | V02,V02 | ||||
30 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; V00; V01 | ||||
Ưu Tiên | A01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
31 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | V00; V01; H02; H03 | ||||
Học Bạ | V02,V02 | ||||
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
33 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Ưu Tiên | A01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
35 | 7720201 | Dược học | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07 | ||||
Học Bạ | D07,D07 | ||||
36 | 7760101 | Công tác xã hội | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Ưu Tiên | D14 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
37 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; D01; T00; T01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
38 | 7810301G | Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; D01; T00; T01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
39 | 7850201 | Bảo hộ lao động | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07; A01 | ||||
Ưu Tiên | B08 | ||||
Học Bạ | B08,B08 | ||||
40 | D7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
41 | D7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
42 | D7340115 | Marketing – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
43 | D7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
44 | D7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
45 | D7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
46 | D7420201 | Công nghệ sinh học – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | B00; D08 | ||||
47 | D7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
48 | D7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
49 | D7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
50 | D7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
51 | DK7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
52 | DK7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
53 | DK7340101N | Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
54 | DK7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
55 | DK7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
56 | DK7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
57 | DK7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương Quốc Anh) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
58 | DK7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A01; D01 | ||||
59 | DK7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
60 | DK7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | , | ||||
ĐT THPT | A00; A01 | ||||
61 | F7210403 | Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | H00; H01; H02; H03 | ||||
Học Bạ | H06,H06 | ||||
62 | F7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
Học Bạ | D01,D01 | ||||
ĐT THPT | D01; D11 | ||||
63 | F7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
64 | F7340101 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
65 | F7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
66 | F7340115 | Marketing – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
67 | F7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
68 | F7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01; D07 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
69 | F7340301 | Kế toán – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D01,D01 | ||||
70 | F7380101 | Luật – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C00; D01 | ||||
Học Bạ | D14,D14 | ||||
71 | F7420201 | Công nghệ sinh học – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D08 | ||||
Học Bạ | B08,B08 | ||||
72 | F7480101 | Khoa học máy tính – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
73 | F7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
74 | F7520201 | Kỹ thuật điện – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
75 | F7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
76 | F7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
77 | F7520301 | Kỹ thuật hóa học – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; B00; D07 | ||||
Học Bạ | D07,D07 | ||||
78 | F7580101 | Kiến trúc – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | V00; V01; A01; C01 | ||||
Học Bạ | V02,V02 | ||||
79 | F7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao | 0 | ĐGNL HCM | |
ĐT THPT | A00; A01; C01 | ||||
Học Bạ | A01,A01 | ||||
80 | FA7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; D01 | ||||
81 | FA7310630Q | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | D14, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
82 | FA7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
83 | FA7340115 | Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
84 | FA7340120 | Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
85 | FA7340201 | Tài chính – Ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
86 | FA7340301 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
87 | FA7420201 | Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | B08, | ||||
ĐT THPT | E05; D08; B00 | ||||
88 | FA7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | A01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
89 | FA7480103 | Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | , | ||||
Học Bạ | A01, | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
90 | FA7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | A01, | ||||
ĐT THPT | E06; A01; A00 | ||||
91 | FA7580201 | Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh | 0 | ĐGNL HCM | |
Ưu Tiên | ,, | ||||
Học Bạ | A01, | ||||
ĐT THPT | E06; A01; A00 | ||||
92 | K7340101 | Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
93 | K7340101E | Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
94 | K7340101L | Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
95 | K7340101N | Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
96 | K7340120L | Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
97 | K7340201M | Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
98 | K7340201X | Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
99 | K7340301 | Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
100 | K7480101L | Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
101 | K7480101T | Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E04; E06; D01; A01 | ||||
102 | K7520201 | Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E06; A01; A00 | ||||
103 | K7580201 | Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) | 0 | ĐGNL HCM | |
Học BạƯu Tiên | , | ||||
ĐT THPT | E06; A01; A00 | ||||
104 | N7210403 | Thiết kế đồ họa – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | H00; H01; H02; H03 | ||||
Học Bạ | H06, | ||||
105 | N7220201 | Ngôn ngữ Anh – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
Học Bạ | D01, | ||||
ĐT THPT | D01; D11 | ||||
106 | N7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A01; C00; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D14, | ||||
107 | N7340101N | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
108 | N7340115 | Marketing – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
109 | N7340301 | Kế toán – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; C01; D01 | ||||
Học Bạ | D01, | ||||
110 | N7380101 | Luật – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; C00; D01 | ||||
Học Bạ | D14, | ||||
111 | N7480101 | Khoa học máy tính – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | D14, | ||||
112 | N7480103 | Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT | A00; A01; D01 | ||||
Học Bạ | A01, |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng các năm
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây