Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | May 15, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Tôn Đức Thắng công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng ngành học, đa dạng phương thức xét tuyển

Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU), thành lập ngày 24/9/1997, là một trường đại học công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Với hơn 27 năm phát triển, TDTU đã vươn lên trở thành một trong những cơ sở giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, nổi bật với chương trình đào tạo đa ngành, cơ sở vật chất hiện đại và định hướng hội nhập quốc tế.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Tôn Đức Thắng tuyển sinh 43 ngành chương trình tiêu chuẩn, 21 ngành chương trình tiên tiến, 11 ngành chương trình đại học bằng tiếng Anh, 10 ngành chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, 13 ngành chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa, 13 ngành chương trình liên kết đào tạo quốc tế, 13 ngành chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.

Nhà trường thực hiện 4 phương thức xét tuyển gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển học bạ

Phương thức 2:  Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 3: Xét theo kết quả bài thi đánh giá năng lực năm 2025 của ĐH Quốc gia TPHCM

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của trường và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT.

Nhà trường mở thêm nhiều ngành mới như: Du lịch (chuyên ngành quản lý du lịch), Du lịch (chuyên ngành hướng dẫn du lịch), Quản trị kinh doanh (chuyên ngành quản trị chuỗi cung ứng), Kiểm toán (chuyên ngành kiểm toán và phân tích dữ liệu), Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành tài chính quốc tế), Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành kỹ thuật thiết kế vi mạch bán dẫn), Luật (chuyên ngành luật thương mại quốc tế) – chương trình tiên tiến.


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GD&ĐT theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.

Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, TDTU chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT;

– TDTU không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.

Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu của Bộ GD&ĐT.

– TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.

Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:

Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.

Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.

 Thi năng khiếu:

– Thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu (Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất) hoặc các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu của ngành như Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao, Quy hoạch vùng và đô thị phải dự thi năng khiếu do TDTU tổ chức. Nhà trường không sử dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.

dụng kết quả thi năng khiếu của trường khác để xét tuyển.

Đợt thi Ngày đăng ký

(dự kiến)

Ngày thi

(dự kiến)

Môn thi Địa điểm thi
Đợt 1 01/4-05/5/2025 17-18/5/2025 – Vẽ Hình họa mỹ thuật

– Vẽ Trang trí màu

– Năng khiếu Thể dục thể thao

Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh
Đợt 2 01/4-25/5/2025 07-08/6/2025 – Vẽ Hình họa mỹ thuật

– Vẽ Trang trí màu

– Năng khiếu Thể dục thể thao

Phân hiệu Trường Đại học Tôn Đức Thắng tại tỉnh Khánh Hòa, Số 22 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Vĩnh Phước, TP. Nha Trang, Khánh Hòa
Đợt 3 01/4-15/6/2025 29-30/6/2025 – Vẽ Hình họa mỹ thuật

– Vẽ Trang trí màu

– Năng khiếu Thể dục thể thao

Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

Lưu ý: Thời gian các đợt thi có thể thay đổi tùy theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT. Thí sinh xem chi tiết trong thông báo tổ chức thi năng khiếu 2025 trên cổng thông tuyển sinh của Trường. Thí sinh có thể dự thi nhiều đợt và lấy điểm cao nhất để xét.

– Giới thiệu nội dung thi năng khiếu :

+ Môn Vẽ hình họa mỹ thuật: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu bút chì, thời gian thi 240 phút, có thể chọn lựa 1 trong 2 bài thi Vẽ tĩnh vật (với chủ đề từ những đồ vật quen thuộc trong cuộc sống) hoặc Vẽ đầu tượng.

+ Môn Vẽ trang trí màu: Vẽ trên giấy A3 bằng chất liệu màu bột hoặc màu nước, thời gian thi 240 phút.

+ Môn Năng khiếu Thể dục thể thao: Kiểm tra hình thái, bật xa tại chỗ, chạy 30m xuất phát cao, lực bóp tay.

– Thí sinh đăng ký dự thi trên hệ thống https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn

6. Điều kiện tiếng Anh cho chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế

– Thí sinh xét vào chương trình đại học tiếng Anh phải có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên; thí sinh xét vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 (tương đương IELTS 5.5) trở lên. Các chứng chỉ có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ không đủ điều kiện xét tuyển. Thí sinh có quốc tịch từ các quốc gia tiếng Anh bản ngữ không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào.

– Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.


Điểm học bạ

Đối tượng

– Thí sinh là học sinh lớp 12 các trường THPT có ký kết hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển vào tất cả các chương trình (chương trình liên kết đào tạo quốc tế xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2021 đến 2025).

– Thí sinh là học sinh lớp 12 ở các trường THPT chưa hợp tác với TDTU và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 được xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển:

– Mỗi thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển.

– Xét tuyển kết quả học tập THPT 6HK (HK1,2 lớp 10; HK1,2 lớp 11; HK1,2 lớp 12) theo tổ hợp môn. Chương trình đại học tiếng Anh, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Chương trình liên kết quốc tế, thí sinh có thể xét tuyển theo tổ hợp môn có chứng chỉ tiếng Anh hoặc tổ hợp môn có Phỏng vấn.

– Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp có môn năng khiếu (ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Quản lý thể dục thể thao) phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn. TDTU không nhận kết quả thi năng khiếu của Trường khác để xét tuyển.

– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.

Điều kiện tiếng Anh của thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:

+ Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.

+ Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ phải dừng học.

Lệ phí xét tuyển:

– 20.000 đồng/nguyện vọng.

– 300.000 đồng/đợt phỏng vấn dành cho thí sinh có đăng ký phỏng vấn để xét tuyển vào chương trình liên kết đào tạo quốc tế, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế.

– Thí sinh thanh toán lệ phí trực tuyến trên hệ thống. Thí sinh phải hoàn thành đủ lệ phí mới được xét tuyển. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.

Phạm vi xét tuyển

– Danh mục ngành, tổ hợp và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển (đang cập nhật…)

– Danh sách các Trường THPT ký kết được công bố tại https://tracuutruongkyket.tdtu.edu.vn trước ngày 01/5/2025. (đang cập nhật…)

– Danh sách Trường THPT chuyên/năng khiếu, Trường THPT trọng điểm.(đang cập nhật…)

Danh mục chia môn/lĩnh vực đạt giải được cộng điểm khuyến khích học tập theo ngành.(đang cập nhật…)

Cách thức đăng kí xét tuyển

Bước 1: Thí sinh đăng ký trực tuyến, điều chỉnh và tải hồ sơ minh chứng đối tượng ưu tiên, chứng chỉ tiếng Anh, thành tích học sinh giỏi,… (nếu có) lên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn. (thí sinh không nộp hồ sơ giấy về TDTU).

Bước 2: Thí sinh thanh toán lệ phí xét tuyển trực tuyến trên hệ thống.

Bước 3: Kiểm tra trạng thái hồ sơ, trạng thái xác nhận thanh toán lệ phí,… trên hệ thống https://xettuyen.tdtu.edu.vn bằng tài khoản đã được cấp.

Bước 4: Thí sinh tiếp tục đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo thời gian quy định.

Thời gian xét tuyển

Thời gian đăng ký: Dự kiến từ 15/5/2025 trên hệ thống của TDTU


Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương có kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025.

Quy chế

 Cách thức đăng ký:

Thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào TDTU trên hệ thống đăng ký dự thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM. Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng.

Thí sinh đăng ký nguyện vọng lên hệ thống Bộ GD&ĐT theo quy định.

Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh phải đạt ngưỡng điểm bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TP.HCM từ trung bình (từ 600 điểm) trở lên (không tính điểm ưu tiên) mới đảm bảo ngưỡng điểm đầu vào của phương thức này.

Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do TDTU tổ chức tại https://thinangkhieu.tdtu.edu.vn để xét điều kiện xét tuyển. TDTU không nhận điểm thi năng khiếu của các Trường khác.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành “Dược học” phải đảm bảo yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT.

TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.

Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:

Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025 về TDTU trước 17h00 ngày 01/07/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.

Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Ưu tiên xét tuyển theo quy định của TDTU

Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài (1); Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam(2); Thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT (3)

Điều kiện xét tuyển:

+ (4.1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

+ (4.2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

+ (4.3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT: thực hiện theo Quy chế tuyển sinh Đại học của Bộ GD&ĐT

Điều kiện xét tuyển

(1) Thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài từ năm 2021 đến năm 2025: có bằng tốt nghiệp/giấy chứng nhận tốt nghiệp được công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

(2) Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam và tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025: Thí sinh có chứng nhận tốt nghiệp, công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam, điểm xét tuyển theo tổ hợp môn tương đương năm lớp 12 theo từng ngành, chương trình đạt từ 18.00 điểm (theo thang 30) và thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

(3) Thí sinh có các chứng chỉ SAT (≥ 1440/2400 hoặc ≥ 960/1600), ACT (≥ 21/36) còn giá trị sử dụng tính đến ngày 01/10/2025; có chứng nhận tốt nghiệp THPT từ năm 2021 đến năm 2025 và công nhận văn bằng tương đương tốt nghiệp THPT của Việt Nam; thỏa điều kiện tiếng Anh theo quy định được ưu tiên xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.

Quy chế

TDTU thực hiện xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng thí sinh đăng ký trên hệ thống của Bộ GD&ĐT, theo nguyên tắc xét tuyển xử lý nguyện vọng do Bộ GD&ĐT quy định.

Điều kiện tiếng Anh của Thí sinh xét tuyển vào chương trình đại học bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế:

Thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên (chương trình đại học bằng tiếng Anh), chứng chỉ tiếng Anh trình độ B2 tương đương IELTS 5.5 trở lên (chương trình liên kết đào tạo quốc tế) có giá trị từ ngày 01/10/2023 và còn giá trị đến ngày 01/10/2025. Thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định về TDTU sẽ không đủ điều kiện xét tuyển.

Thí sinh không có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh, chương trình dự bị liên kết đào tạo quốc tế. Trong 01 năm học, thí sinh phải nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định để chuyển vào chương trình chính thức. Sau 01 năm học, thí sinh không nộp chứng chỉ tiếng Anh theo quy định sẽ bị dừng học.

Lệ phí xét tuyển: 20.000 đồng/nguyện vọng. Nhà trường không hoàn trả lệ phí.

Phạm vi xét tuyển: Danh mục ngành xét tuyển chương trình đại học tiếng Anh và liên kết đào tạo quốc tế.


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7210403 Thiết kế đồ họa 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT H00; H01; H02; H03
Học Bạ H06,H06
2 7210404 Thiết kế thời trang 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT H00; H01; H02; H03
Học Bạ H06,H06
3 7220201 Ngôn ngữ Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ D01,D01
ĐT THPT D01; D11
4 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 0 ĐGNL HCM
Học Bạ D01,D01
ĐT THPT D01; D04; D11; D55
5 7310301 Xã hội học 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Học Bạ D14,D14
6 7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Học Bạ D14,D14
7 7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và quản lý du lịch) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Học Bạ D14,D14
8 7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
9 7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
10 7340115 Marketing 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
11 7340120 Kinh doanh quốc tế 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
12 7340201 Tài chính – Ngân hàng 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01; D07
Học Bạ D01,D01
13 7340301 Kế toán 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01; D01
Học Bạ D01,D01
14 7340408 Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động. Chuyên ngành Hành vi tổ chức) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01; D01
Học Bạ D01,D01
15 7380101 Luật 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C00; D01
Học Bạ D14,D14
16 7420201 Công nghệ sinh học 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D08
Học Bạ B08,B08
17 7440301 Khoa học môi trường 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07; A01
Ưu Tiên B08
Học Bạ B08,B08
18 7460112 Toán ứng dụng 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01
Học Bạ A01,A01
19 7460201 Thống kê 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01
Học Bạ A01,A01
20 7480101 Khoa học máy tính 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,A01
21 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,A01
22 7480103 Kỹ thuật phần mềm 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,A01
23 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành cấp thoát nước và môi trường nước) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07; A01
Ưu Tiên B08
Học Bạ B08,B08
24 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
25 7520201 Kỹ thuật điện 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
26 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
27 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
28 7520301 Kỹ thuật hóa học 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07
Học Bạ D07,D07
29 7580101 Kiến trúc 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT V00; V01
Học Bạ V02,V02
30 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; V00; V01
Ưu Tiên A01
Học Bạ A01,A01
31 7580108 Thiết kế nội thất 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT V00; V01; H02; H03
Học Bạ V02,V02
32 7580201 Kỹ thuật xây dựng 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
33 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Ưu Tiên A01
Học Bạ A01,A01
34 7580302 Quản lý xây dựng 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
35 7720201 Dược học 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07
Học Bạ D07,D07
36 7760101 Công tác xã hội 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Ưu Tiên D14
Học Bạ D14,D14
37 7810301 Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; D01; T00; T01
Học Bạ D01,D01
38 7810301G Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành Golf) 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; D01; T00; T01
Học Bạ D01,D01
39 7850201 Bảo hộ lao động 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07; A01
Ưu Tiên B08
Học Bạ B08,B08
40 D7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
41 D7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
42 D7340115 Marketing – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
43 D7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
44 D7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
45 D7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
46 D7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT B00; D08
47 D7480101 Khoa học máy tính – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
48 D7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
49 D7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A00; A01
50 D7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A00; A01
51 DK7340101E Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
52 DK7340101L Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
53 DK7340101N Quản trị kinh doanh (chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
54 DK7340120L Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
55 DK7340201M Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học Massey (New Zealand) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
56 DK7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
57 DK7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình dự bị liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương Quốc Anh) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
58 DK7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A01; D01
59 DK7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình dự bị liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A00; A01
60 DK7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình dự bị liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học Bạ ,
ĐT THPT A00; A01
61 F7210403 Thiết kế đồ họa – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT H00; H01; H02; H03
Học Bạ H06,H06
62 F7220201 Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
Học Bạ D01,D01
ĐT THPT D01; D11
63 F7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Học Bạ D14,D14
64 F7340101 Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực) – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
65 F7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
66 F7340115 Marketing – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
67 F7340120 Kinh doanh quốc tế – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,D01
68 F7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01; D07
Học Bạ D01,D01
69 F7340301 Kế toán – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01; D01
Học Bạ D01,D01
70 F7380101 Luật – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C00; D01
Học Bạ D14,D14
71 F7420201 Công nghệ sinh học – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D08
Học Bạ B08,B08
72 F7480101 Khoa học máy tính – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,A01
73 F7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,A01
74 F7520201 Kỹ thuật điện – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
75 F7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
76 F7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
77 F7520301 Kỹ thuật hóa học – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; B00; D07
Học Bạ D07,D07
78 F7580101 Kiến trúc – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT V00; V01; A01; C01
Học Bạ V02,V02
79 F7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chất lượng cao 0 ĐGNL HCM
ĐT THPT A00; A01; C01
Học Bạ A01,A01
80 FA7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; D01
81 FA7310630Q Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ D14,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
82 FA7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
83 FA7340115 Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
84 FA7340120 Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
85 FA7340201 Tài chính – Ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
86 FA7340301 Kế toán (Chuyên ngành Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ D01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
87 FA7420201 Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ B08,
ĐT THPT E05; D08; B00
88 FA7480101 Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ A01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
89 FA7480103 Kỹ thuật phần mềm -Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,
Học Bạ A01,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
90 FA7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ A01,
ĐT THPT E06; A01; A00
91 FA7580201 Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh 0 ĐGNL HCM
Ưu Tiên ,,
Học Bạ A01,
ĐT THPT E06; A01; A00
92 K7340101 Quản trị kinh doanh (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học kinh tế Praha (Cộng hòa Séc) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
93 K7340101E Quản trị kinh doanh toàn cầu (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết đơn Đại học Emlyon (Pháp) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
94 K7340101L Quản trị kinh doanh (đơn bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học Lunghwa (Đài Loan) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
95 K7340101N Quản trị nhà hàng – khách sạn (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Taylor’s (Malaysia) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
96 K7340120L Kinh doanh quốc tế (song bằng 3 +1) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
97 K7340201M Kinh doanh (Tài chính. Kinh doanh quốc tế. Marketing. Kế toán. Quản trị nguồn nhân lực & Quan hệ lao động) (đơn bằng 2+1.5) – Chương trình liên kết Đại học Massey (New Zealand) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
98 K7340201X Tài chính và kiểm soát (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
99 K7340301 Kế toán (song bằng 3+1) – Chương trình liên kết Đại học West of England. Bristol (Vương quốc Anh) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
100 K7480101L Công nghệ thông tin (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
101 K7480101T Khoa học máy tính (đơn bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học Kỹ thuật Ostrava (Cộng hòa Séc) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E04; E06; D01; A01
102 K7520201 Kỹ thuật điện – điện tử (song bằng 2.5+1.5) – Chương trình liên kết Đại học khoa học ứng dụng Saxion (Hà Lan) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E06; A01; A00
103 K7580201 Kỹ thuật xây dựng (song bằng 2+2) – Chương trình liên kết Đại học La Trobe (Úc) 0 ĐGNL HCM
Học BạƯu Tiên ,
ĐT THPT E06; A01; A00
104 N7210403 Thiết kế đồ họa – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT H00; H01; H02; H03
Học Bạ H06,
105 N7220201 Ngôn ngữ Anh – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
Học Bạ D01,
ĐT THPT D01; D11
106 N7310630 Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và lữ hành) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A01; C00; C01; D01
Học Bạ D14,
107 N7340101N Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,
108 N7340115 Marketing – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D01,
109 N7340301 Kế toán – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; C01; D01
Học Bạ D01,
110 N7380101 Luật – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; C00; D01
Học Bạ D14,
111 N7480101 Khoa học máy tính – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ D14,
112 N7480103 Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPT A00; A01; D01
Học Bạ A01,

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Tôn Đức Thắng các năm

File PDF đề án

Tin tức mới nhất