Tuyển sinh 2025: Đại học Văn hóa Hà Nội công bố đề án tuyển sinh 2025 – 1.900 chỉ tiêu, ưu tiên thí sinh có chứng chỉ IELTS
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội (HUC) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, được thành lập ngày 26/3/1959. Với hơn 60 năm phát triển, HUC là trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và quản lý văn hóa tại Việt Nam.
Trường tọa lạc tại số 418 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội. Hiện nay, HUC đào tạo đa dạng các ngành như Quản lý văn hóa, Bảo tàng học, Thông tin – Thư viện, Văn hóa học, Du lịch, Sáng tác văn học, Biểu diễn nghệ thuật và nhiều ngành khác ở bậc đại học và sau đại học.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại Học Văn Hóa Hà Nội (HUC) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội dự kiến tuyển sinh 1.900 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển gồm:
1) Xét tuyển thẳng
2) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT
3) Xét học bạ.
Ở phương thức xét tuyển thẳng, sau khi xét đối tượng đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ xét thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương.
Thí sinh có IELTS 8.0 trở lên đứng vị trí ưu tiên thứ 4, chỉ sau giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia.
Thí sinh có IELTS 5.0 đứng vị trí ưu tiên thứ 11.
Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, trường quy đổi thang điểm 30 nhưng ưu tiên cho thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Điểm chuẩn của tổ hợp có tiếng Anh thấp hơn 1 điểm so với các tổ hợp khác.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
– Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT2 vào ngành/ chuyên ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2025.
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm. Mức điểm thưởng cụ thể Nhà trường sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh.
Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.
Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).
Điểm học bạ
Quy chế
Xét tuyển học bạ vào tất cả các ngành/ chuyên ngành đào tạo.
– Xét điểm tổ hợp 3 môn theo từng ngành/ chuyên ngành.
– Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển theo học bạ.
– Riêng với các chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý văn hóa) và ngành Sáng tác văn học thi sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm học bạ 03 năm môn Ngữ văn.
Điểm TBC môn Ngữ văn = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.
Điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích).
Ngoài điểm ưu tiên tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, trường Đại học Văn hóa Hà Nội cộng 03 (ba) điểm tính theo thang điểm 30 đối với thí sinh có một trong các loại chứng chỉ Tiếng Anh sau:
Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm.
Nguyên tắc xét tuyển theo phương thức xét học bạ:
– Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
(nếu Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.
Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
Đối với ngành Sáng tác văn học, môn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.
– Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.
– Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).
Điểm TBC môn Ngữ văn/ môn Tiếng Anh = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.
– Đối tượng XTT1. Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường theo ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn thi (theo Quy định của Bộ GD&ĐT).
– Đối tượng XTT2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3
năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (môn đoạt giải phải có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký xét tuyển);
b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (đối với
chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật thẳng (đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220110 | Sáng tác văn học | 15 | Ưu TiênHọc Bạ | N00 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | D01; D14; D15; D66 |
3 | 7229040A | Nghiên cứu văn hóa | 50 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
4 | 7229040B | Văn hóa truyền thông | 110 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
5 | 7229040C | Văn hóa đối ngoại | 50 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
6 | 7229042A | Phát triển công nghiệp văn hóa | 135 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
7 | 7229042B | Quản lý di sản văn hóa | 60 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
8 | 7229042C | Tổ chức hoạt động nghệ thuật | 50 | ĐT THPT | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
Ưu TiênHọc Bạ | N00; C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 | ||||
9 | 7229042D | Tổ chức sự kiện văn hóa | 90 | ĐT THPT | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
Ưu TiênHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66; N00 | ||||
10 | 7320101 | Báo chí | 130 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
11 | 7320201A | Quản trị thư viện | 50 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
12 | 7320201B | Thư viện và thiết bị trường học | 50 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
13 | 7320205 | Quản lý thông tin | 90 | ĐT THPTHọc BạƯu Tiên | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
14 | 7320305 | Bảo tàng học | 50 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
15 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 90 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
16 | 7380101 | Luật | 110 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
17 | 7810101A | Văn hóa du lịch | 170 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
18 | 7810101B | Lữ hành; hướng dẫn du lịch | 120 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
19 | 7810101C | Hướng dẫn du lịch quốc tế | 110 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | D01; D14; D15; D66 |
20 | 7810103A | Quản trị kinh doanh du lịch | 190 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
21 | 7810103B | Quản trị du lịch cộng đồng | 80 | Ưu TiênĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66 |
Điểm chuẩn
Xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội các năm
Học phí
Trường áp dụng học phí đối với sinh viên đại học, cao đẳng là 384.000/1 tín chỉ.