Trường Đại học Y Dược TP.HCM (UMP) là cơ sở đào tạo y khoa hàng đầu tại Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế. Thành lập năm 1947 với tên gọi Trường Đại học Y khoa Sài Gòn, đến năm 1976, trường được hợp nhất từ các trường Y khoa, Dược khoa và Nha khoa Đại học đường Sài Gòn. UMP hiện có 7 khoa đào tạo, bao gồm: Y, Dược, Răng Hàm Mặt, Y học Cổ truyền, Y tế Công cộng, Điều dưỡng – Kỹ thuật Y học và Khoa học Cơ bản. Trường đã đào tạo hàng chục nghìn bác sĩ, dược sĩ, cử nhân y tế, đóng góp quan trọng vào hệ thống chăm sóc sức khỏe của khu vực phía Nam và cả nước. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại, UMP là lựa chọn hàng đầu cho những ai theo đuổi ngành y dược tại Việt Nam.

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược TPHCM (UMP) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Y Dược TPHCM dự kiến tuyển sinh 2.576 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 với chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đạt IELTS Academic 6.0 trở lên/TOEFL iBT 80 trở lên.
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1340 điểm trở lên.
Thời hạn chứng chỉ quốc tế còn hiệu lực 2 năm từ ngày thi đến hạn chót ngày nhận chứng chỉ quốc tế theo thông báo tuyển sinh của Trường.
Điều kiện cần để xét tuyển: thí sinh phải tốt nghiệp THPT và kết quả trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm thi của tổ hợp B00/A00/B03/B08 và điểm ưu tiên (nếu có) phải bằng hoặc trên mức điểm tối thiểu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quy định.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển B00, A00, B03 và B08 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo quy định và điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng.
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi (a) + Các điểm ưu tiên (b) + Điểm cộng (c)
(tính theo thang điểm 30)
(a) = điểm thi môn Toán + Sinh học + Hóa học / Toán + Vật lý + Hóa học / Toán + Sinh học + Ngữ văn / Toán + Sinh học + Tiếng Anh;
(b) = điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng;
(c) = điểm cộng cho chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến hai chữ số thập phân trước khi cộng vào điểm xét tuyển.
2) Điểm cộng
| Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: (chỉ chọn 1 trong 2) |
Chứng chỉ quốc tế SAT (Scholastic Aptitude Test) |
| + IELTS = 0,9 × điểm IELTS / 9
+ TOEFL iBT = 0,9 × điểm TOEFL iBT / 120 |
SAT = 0,9 × điểm SAT / 1600 |
(Lưu ý: điểm cộng chứng chỉ quốc tế được làm tròn đến 2 chữ số thập phân trước khi cộng)
3) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế sẽ được cộng điểm theo quy định riêng của trường. Điểm cộng chỉ được tính khi thí sinh nộp bản sao có chứng thực chứng chỉ quốc tế (IELTS/ TOEFL iBT/ SAT) theo đúng điều kiện về ngưỡng được cộng điểm và đúng thời gian quy định trong thông báo tuyển sinh của trường
Danh sách thí sinh trúng tuyển được chọn theo điểm xét tuyển, tuần tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, trường ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất.
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Quy chế
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phương thức 4: Dự bị đại học theo Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GD&ĐT
Danh sách ngành đào tạo
| STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
Tổ hợp |
| 1 |
7720101 |
Y khoa |
420 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00
|
| 2 |
7720110 |
Y học dự phòng |
120 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 3 |
7720115 |
Y học cố truyền |
210 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00
|
| 4 |
7720201 |
Dược học |
560 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 5 |
7720203 |
Hóa dược |
60 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 6 |
7720301 |
Điều dưỡng |
210 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 7 |
7720301_03 |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức |
120 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 8 |
7720302 |
Hộ sinh |
120 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 9 |
7720401 |
Dinh dưỡng |
80 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 10 |
7720501 |
Răng – Hàm – Mặt |
126 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00
|
| 11 |
7720502 |
Kỹ thuật phục hình răng |
40 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 12 |
7720601 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
170 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 13 |
7720602 |
Kỹ thuật hình ảnh y học |
90 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 14 |
7720603 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
100 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 15 |
7720701 |
Y tế công cộng |
90 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00
|
| 16 |
7760101 |
Công tác xã hội |
60 |
ĐT THPTKết Hợp |
B00; A00; B03; B08
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của Đại học Y dược TPHCM các năm
Học phí
Học phí dự kiến áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2025 được giữ nguyên so với năm 2024. Ngành có học phí cao nhất là răng – hàm – mặt với 84,7 triệu đồng/năm học. Tiếp đến là y khoa với 82,2 triệu đồng/năm học.
Đặc biệt, ngành công tác xã hội mới mở có mức học phí “mềm” nhất, chỉ 30 triệu đồng/ năm học. Các ngành còn lại có mức học phí dao động 46-60,5 triệu đồng/năm học.

File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
