STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP | GHI CHÚ |
---|---|---|---|---|
1 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; B00; D01; D07; X26 | |
2 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00; B03; B08; C02; D01; D07 | |
3 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; A01; B00; B08; D07 | |
4 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | A00; A01; B00; B08; D01 | |
5 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B03; B08; C02; D01; D13 | |
6 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C20; D01; D14; D15; D66; X74; X78 |
Điểm học bạ
Quy chế
Điểm xét tuyển (3) = Điểm TB Môn 1 + Điểm TB Môn 2 + Điểm TB Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển (3) sẽ được quy đổi tương đương theo điểm xét tuyển (4) của phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025.
Trong đó:
– Điểm TB môn là điểm trung bình của các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 6 học kỳ của bậc THPT.
Điểm ưu tiên là điểm cộng theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa mãn các tiêu chí xét tuyển trên và vượt quá chỉ tiêu của nhà trường, tiêu chí ưu tiên xét tuyển là:
+ Ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
+ Ưu tiên thí sinh nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.
– Các trường hợp phát sinh khác sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP | GHI CHÚ |
---|---|---|---|---|
1 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; B00; D01; D07; X26 | |
2 | 7720401 | Dinh dưỡng | B00; B03; B08; C02; D01; D07 | |
3 | 7720701 | Y tế công cộng | B00; B03; B08; C02; D01; D13 | |
4 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; C20; D01; D14; D15; D66; X74; X78 |
Điểm ĐGNL HN
Quy chế
Điểm xét tuyển (2) = (Tổng điểm thi đánh giá năng lực)*30/150 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Lưu ý: Điểm xét tuyển (2) sẽ được quy đổi tương đương theo điểm xét tuyển (4) của phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025.
Trong đó:
– Điểm ưu tiên là điểm cộng theo đối tượng và khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng thỏa mãn các tiêu chí xét tuyển trên và vượt quá chỉ tiêu của nhà trường, thứ tự các tiêu chí ưu tiên xét tuyển lần lượt như sau:
+ Ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn (trong đó nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
+ Ưu tiên thí sinh nữ ưu tiên theo quy định tại khoản 4, điều 16, Nghị định số 48/2009/NĐ-CP về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.
+ Xét điểm của phần thi Tư duy định lượng xét từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tiếp điểm phần thi Khoa học từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
– Các trường hợp phát sinh khác sẽ do Hội đồng tuyển sinh quyết định.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP | GHI CHÚ |
---|---|---|---|---|
1 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | Q00 |
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, cao đẳng giáo dục mầm non và các hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Quy chế
STT | Đối tượng | Ngành xét tuyển thẳng |
---|---|---|
1 | Đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, có tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng. | Ngành xét tuyển thẳng căn cứ vào hồ sơ của thí sinh đăng ký |
1.1 | Toán học, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh | – Y tế công cộng – 7720701 – Kỹ thuật xét nghiệm y học – 7720601 – Dinh dưỡng – 7720401 – Công tác xã hội – 7760101 – Kỹ thuật phục hồi chức năng – 7720603 – Khoa học dữ liệu – 7460108 |
1.2 | Ngữ Văn | – Y tế công cộng – 7720701 – Dinh dưỡng – 7720401 – Công tác xã hội – 7760101 – Kỹ thuật phục hồi chức năng – 7720603 – Khoa học dữ liệu – 7460108 |
1.3 | Vật lý | – Kỹ thuật xét nghiệm y học – 7720601 – Kỹ thuật phục hồi chức năng – 7720603 – Khoa học dữ liệu – 7460108 |
1.4 | Lịch sử | – Công tác xã hội – 7760101 |
1.5 | Địa lý | – Công tác xã hội – 7760101 |
2 | Các đối tượng còn lại dưới đây Hội đồng tuyển sinh ĐHYTCC sẽ căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh để xem xét, quyết định. Điều kiện: thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức bao gồm: | Ngành xét tuyển thẳng căn cứ vào hồ sơ của thí sinh đăng ký |
2.1 | Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định. | Áp dụng tất cả các ngành |
2.2 | Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường. | Áp dụng tất cả các ngành |
2.3 | Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. | Áp dụng tất cả các ngành |
2.4 | Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. | Áp dụng tất cả các ngành |
2.5 | Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT. | Áp dụng tất cả các ngành |
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | TỔ HỢP | GHI CHÚ |
---|---|---|---|---|
1 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | ||
2 | 7720401 | Dinh dưỡng | ||
3 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | ||
4 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | ||
5 | 7720701 | Y tế công cộng | ||
6 | 7760101 | Công tác xã hội |
Điểm chuẩn
Xem thêm điểm chuẩn của Đại học Y tế Công cộng các năm
Thời gian và hồ sơ xét tuyển HUPH
1. Phương thức 1 xét tuyển thẳng:
– Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu.
– Cách thức đăng ký xét tuyển: thí sinh nộp hồ sơ về trường theo 1 trong 2 hình
thức sau:
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Y tế công cộng
– Thời hạn đăng ký xét tuyển tại trường Đại học Y tế công cộng: trước 17h ngày 30/6/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả đủ điều kiện trúng tuyển: chậm nhất là ngày 15/7/2025.
– Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
– Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h00 ngày 30/8/2025.
2. Phương thức 2 xét chuyển vào học trình độ đại học đối với học sinh dự bị đại học:
– Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu.
– Cách thức đăng ký xét tuyển: thí sinh nộp hồ sơ về trường theo 1 trong 2 hình thức sau:
+ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường Đại học Y tế công cộng
– Thời hạn đăng ký xét tuyển tại trường Đại học Y tế công cộng: trước 17h ngày 30/6/2025;
– Thời gian đăng ký xét tuyển trên cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
– Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h00 ngày 30/8/2025.
3. Phương thức 3 xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội năm 2025
– Ngành áp dụng: Khoa học dữ liệu
– Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
– Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
– Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h00 ngày 30/8/2025.
4. Phương thức 4 xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT
– Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Dinh dưỡng, Công tác xã hội và Khoa học dữ liệu
– Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
– Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
– Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h00 ngày 30/8/2025.
5. Phương thức 5: xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
– Ngành áp dụng: Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Công tác xã hội, Kỹ thuật phục hồi chức năng và Khoa học dữ liệu.
– Cách thức đăng ký xét tuyển: Đăng ký xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Cổng dịch vụ công quốc gia.
– Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 16/7/2025 đến 17h ngày 28/7/2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: trước 17h ngày 22/8/2025.
– Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo và nhập học tại trường: trước 17h00 ngày 30/8/2025.
Học phí
Học phí dự kiến năm học 2025-2026
STT | Nội dung | Học phí năm học 2025-2026
(đồng/năm) |
I | Cử nhân chính quy Y tế công cộng | |
1 | CNCQ YTCC24-1A | 27.140.000 |
II | Cử nhân chính quy Kỹ thuật xét nghiệm y học | |
1 | CNCQ KTXNYH12-1A | 34.220.000 |
III | Cử nhân chính quy Dinh dưỡng | |
1 | CNCQDD9-1A | 27.140.000 |
IV | Cử nhân chính quy Công tác xã hội | |
1 | CNCQCTXH9-1A | 18.590.000 |
V | Cử nhân chính quy Kỹ thuật phục hồi chức năng | |
1 | CNCQKTPHCN6-1A | 34.220.000 |
VI | Cử nhân chính quy Khoa học dữ liệu | |
1 | CNCQKHDL4 | 25.900.000 |
VII | Môn giáo dục quốc phòng | 900.000đ/môn |
Lưu ý: Tổng học phí năm học 2025-2026 của từng sinh viên sẽ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong năm học 2025-2026.
Lộ trình tăng học phí theo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP và Nghị định 97/2023/NĐ-CP đối với năm học 2025-2026 và 2026-2027; các năm học tiếp theo cho đến hết khóa học do Nghị định chưa quy định nên áp dụng mức thu bằng năm học 2026-2027. Khi các cơ quan có thẩm quyền có thay đổi thì nhà trường sẽ điều chỉnh và thông báo cho người học.