Tuyển sinh 2025: Đề án Tuyển sinh Học viện Ngoại giao – Khởi đầu cho hành trình hội nhập quốc tế
Học viện Ngoại giao là cơ sở đào tạo trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Ngoại giao Việt Nam, chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực đối ngoại, kinh tế quốc tế, truyền thông và luật quốc tế. Với bề dày truyền thống, môi trường học tập năng động và định hướng hội nhập toàn cầu, Học viện Ngoại giao là nơi chắp cánh cho những thế hệ sinh viên trở thành nhà ngoại giao chuyên nghiệp, chuyên gia kinh tế, truyền thông và pháp lý quốc tế.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Học Viện Ngoại Giao (DAV) năm 2025
Năm 2025, Học Viện Ngoại Giao dự kiến tuyển sinh theo 4 phương thức xét tuyển bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Điều kiện xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.
* Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2025; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
Quy chế
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C
Trong đó:
+ A: là tổng điểm 03 môn thi trong tổ hợp xét tuyển của Học viện;
+ B: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);
+ C: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có)
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.
Điều kiện xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
1) Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên;
2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
- Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
- Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên.
- Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
- Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
- Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý:
+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”
Quy chế
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D
Trong đó:
+ A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);
+ B: là tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập 02 môn khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tổ hợp xét tuyển của Học viện của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12.
+ C: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);
+ D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 10
Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | Quy đổi theo thang điểm 10 | ||||
1. Tiếng Anh | IELTS | Cambridge English Scale | TOEFL iBT | PTE-A | |
6.0 | 169 – 175 | 60 – 78 | 46 – 55 | 7,5 | |
6.5 | 176 – 184 | 79 – 93 | 56 – 65 | 8 | |
7.0 | 185 – 190 | 94 – 101 | 66 – 75 | 8,5 | |
7.5 | 191 – 199 | 102 – 109 | 76 – 83 | 9 | |
8.0 | 200 – 204 | 110 – 114 | 84 – 88 | 9,5 | |
8.5 | 205 – 208 | 115 – 117 | 89 – 90 | 10 | |
9.0 | 209 – 230 | 118 – 120 | N/A | 10 | |
2. Tiếng Pháp | TCF tout public (05 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) |
DELF/DALF | |||
Xếp loại chung B1 | DELF-B1 | 8,5 | |||
Xếp loại chung B2 | DELF-B2 | 9 | |||
Xếp loại chung C1 | DALF-C1 | 9,5 | |||
Xếp loại chung C2 | DALF-C2 | 10 | |||
3. Tiếng Trung Quốc | HSK 4 (Mức điểm từ 260 – 300 | 7,5 | |||
HSK 5 (Mức điểm từ 180 – 219 | 8 | ||||
HSK 5 (Mức điểm từ 220 – 259 | 8,5 | ||||
HSK 5 (Mức điểm từ 260 – 300 | 9 | ||||
HSK 6 (Mức điểm từ 180 – 239 | 9,5 | ||||
HSK 6 (Mức điểm từ 240 – 300 | 10 | ||||
4. Tiếng Nhật Bản |
N3 (Mức điểm dưới 130) | 7,5 | |||
N3 (Mức điểm dưới 130) | 8 | ||||
N2 (Mức điểm dưới 130) | 8,5 | ||||
N2 (Mức điểm dưới 130) | 9 | ||||
N1 (Mức điểm dưới 130) | 9,5 | ||||
N1 (Mức điểm dưới 130) | 10 | ||||
5. Tiếng Hàn Quốc |
Topik 3 (Mức điểm từ 135) | 7 | |||
Topik 3 (Mức điểm từ 135) | 7,5 | ||||
Topik 4 (Mức điểm từ 170) | 8 | ||||
Topik 4 (Mức điểm từ 170) | 8,5 | ||||
Topik 5 (Mức điểm từ 210) | 9 | ||||
Topik 5 (Mức điểm từ 210) | 9,5 | ||||
Topik 6 | 10 | ||||
6. Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | SAT | ACT | |||
1200 – 1240 | 23 – 24 | 7,5 | |||
1250 – 1290 | 25 – 26 | 8 | |||
1300 – 1340 | 27 – 28 | 8,5 | |||
1350 – 1390 | 29 – 30 | 9 | |||
1400 – 1440 | 31 – 32 | 9,5 | |||
1450 – 1490 | 33 – 34 | 10 | |||
1500 – 1600 | 35 – 36 | 10 |
Xét tuyển kết hợp dựa trên điểm thi THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.
Điều kiện xét tuyển
Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống
2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
- Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
- Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên.
- Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
- Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
- Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý:
+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”
Quy chế
Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D
Trong đó:
+ A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế /Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);
+ B: là tổng điểm 02 môn thi khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tổ hợp xét tuyển của Học viện;
+ C: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);
+ D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có)
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 10
Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | Quy đổi theo thang điểm 10 | ||||
1. Tiếng Anh | IELTS | Cambridge English Scale | TOEFL iBT | PTE-A | |
6.0 | 169 – 175 | 60 – 78 | 46 – 55 | 7,5 | |
6.5 | 176 – 184 | 79 – 93 | 56 – 65 | 8 | |
7.0 | 185 – 190 | 94 – 101 | 66 – 75 | 8,5 | |
7.5 | 191 – 199 | 102 – 109 | 76 – 83 | 9 | |
8.0 | 200 – 204 | 110 – 114 | 84 – 88 | 9,5 | |
8.5 | 205 – 208 | 115 – 117 | 89 – 90 | 10 | |
9.0 | 209 – 230 | 118 – 120 | N/A | 10 | |
2. Tiếng Pháp | TCF tout public (05 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) |
DELF/DALF | |||
Xếp loại chung B1 | DELF-B1 | 8,5 | |||
Xếp loại chung B2 | DELF-B2 | 9 | |||
Xếp loại chung C1 | DALF-C1 | 9,5 | |||
Xếp loại chung C2 | DALF-C2 | 10 | |||
3. Tiếng Trung Quốc | HSK 4 (Mức điểm từ 260 – 300 | 7,5 | |||
HSK 5 (Mức điểm từ 180 – 219 | 8 | ||||
HSK 5 (Mức điểm từ 220 – 259 | 8,5 | ||||
HSK 5 (Mức điểm từ 260 – 300 | 9 | ||||
HSK 6 (Mức điểm từ 180 – 239 | 9,5 | ||||
HSK 6 (Mức điểm từ 240 – 300 | 10 | ||||
4. Tiếng Nhật Bản |
N3 (Mức điểm dưới 130) | 7,5 | |||
N3 (Mức điểm dưới 130) | 8 | ||||
N2 (Mức điểm dưới 130) | 8,5 | ||||
N2 (Mức điểm dưới 130) | 9 | ||||
N1 (Mức điểm dưới 130) | 9,5 | ||||
N1 (Mức điểm dưới 130) | 10 | ||||
5. Tiếng Hàn Quốc |
Topik 3 (Mức điểm từ 135) | 7 | |||
Topik 3 (Mức điểm từ 135) | 7,5 | ||||
Topik 4 (Mức điểm từ 170) | 8 | ||||
Topik 4 (Mức điểm từ 170) | 8,5 | ||||
Topik 5 (Mức điểm từ 210) | 9 | ||||
Topik 5 (Mức điểm từ 210) | 9,5 | ||||
Topik 6 | 10 | ||||
6. Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế | SAT | ACT | |||
1200 – 1240 | 23 – 24 | 7,5 | |||
1250 – 1290 | 25 – 26 | 8 | |||
1300 – 1340 | 27 – 28 | 8,5 | |||
1350 – 1390 | 29 – 30 | 9 | |||
1400 – 1440 | 31 – 32 | 9,5 | |||
1450 – 1490 | 33 – 34 | 10 | |||
1500 – 1600 | 35 – 36 | 10 |
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Quy chế
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | HQT01 | Quan hệ quốc tế | 460 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15 |
2 | HQT02 | Ngôn ngữ Anh | 200 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15 |
3 | HQT03 | Kinh tế quốc tế | 260 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10 |
4 | HQT04 | Luật quốc tế | 200 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15 |
5 | HQT05 | Truyền thông quốc tế | 460 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15 |
6 | HQT06 | Kinh doanh quốc tế | 260 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10 |
7 | HQT07 | Luật thương mại quốc tế | 200 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15 |
8 | HQT08-01 | Hàn Quốc học | 40 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15 |
9 | HQT08-02 | Hoa Kỳ học | 40 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15 |
10 | HQT08-03 | Nhật Bản học | 40 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15 |
11 | HQT08-04 | Trung Quốc học | 40 | ĐT THPTHọc BạKết Hợp | A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của Học viện Ngoại giao các năm
Học phí
Chính sách học phí được Học viện Ngoại giao thực hiện theo Điều 8 và Điều 11 của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.
– Đối với chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế đã đạt chuẩn kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế, Học viện xây dựng mức học phí trên cơ sở định mức kinh tế – kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.