Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 4, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học phí ngành Tài chính – Ngân hàng cao nhất đến 80 triệu/năm học 2025–2026

Năm 2025–2026, học phí ngành Tài chính – Ngân hàng tại 35 trường đại học dao động mạnh từ 12,7 triệu đến 80 triệu đồng/năm. Mức cao nhất thuộc về Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM (UEF), khiến phụ huynh và học sinh phải cân nhắc kỹ khi lựa chọn chương trình và trường phù hợp với điều kiện tài chính.

Bảng mức học phí ngành Tài chính

Học phí ngành Tài chính – Ngân hàng năm học 2025 – 2026 (theo đề án tuyển sinh) ở 35 trường như sau:

TT Tên trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Dự kiến học phí 2025 – 2026 (triệu đồng)
1 Đại học Kinh tế Quốc dân Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 18 – 25
2 Đại học Ngoại thương Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn) A00, A01, D01, D07 25,5 – 27,5
Tài chính – Ngân hàng (CLC) A01, D01, D07 49 – 51
Tài chính – Ngân hàng (tiên tiến) A01, D01, D07 73 – 75
3 Đại học Thương mại Tài chính – Ngân hàng thương mại A00, A01, D01, D07 24 – 27,9
Tài chính công A00, A01, D01, D07 24 – 27,9
Công nghệ tài chính ngân hàng A00, A01, D01, D07 24 – 27,9
Tài chính – Ngân hàng thương mại (chương trình định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế – IPOP) A00, A01, D01, D07, D09, D10, X25, X26, X27, X28 38,5
4 Đại học Bách khoa Hà Nội Tài chính – Ngân hàng K01, A00, A01, D01 28 – 35
5 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM Tài chính – Ngân hàng C01, C03, C04, D01, X01, X02 80
6 Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội Tài chính – Ngân hàng A01, D01, D09, D10, C01, C03, C04, X01, D08 46
7 Đại học Mở TP HCM Tài chính – Ngân hàng A00, X02, X06, X07

Toán, Lý, Ngoại ngữ

Toán, Hóa, Ngoại ngữ

Toán, Ngữ Văn, Công nghệ

Toán, Hóa, Tin học

Toán, Hóa, Công nghệ

27,5
8 Đại học Tài chính Marketing Tài chính – Ngân hàng Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh) 45
9 Đại học Phenikaa Tài chính – Ngân hàng A00, A01, B00, B04, D01, D07 35,5
10 Đại học Thăng Long Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07, X01, X25 38,9
11 Đại học Tôn Đức Thắng Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn) D01 29,77
Tài chính – Ngân hàng (tiên tiến) D01 54 – 55
Tài chính – Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh) D01 79 – 80
Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính quốc tế) D01 29,77
12 Đại học Kinh tế – Đại học Huế Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07, D09, D10, C03, X01, X26, D03 21,6
13 Đại học Kinh tế – Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, C14, D01 16 – 18
14 Đại học Thủ đô Hà Nội Tài chính – Ngân hàng D01, D07, D08, D11 15,9
15 Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TP HCM Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07, X26, X25 31,5
Tài chính – Ngân hàng (chương trình học bằng tiếng Anh) A00, A01, D01, D07, X26, X25 65
16 Đại học Ngân hàng TP HCM Tài chính ngân hàng (tiêu chuẩn) A00, A01, D01, D07 23,21
Tài chính ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần) A00, A01, D01, D07 39,76
17 Đại học Cần Thơ Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn) A00, A01, C02, D01 22,9
Tài chính – Ngân hàng (CLC) A00, A01, C02, D01 40
18 Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn) A00, A01, D01, D07, X25, X26 27,5
Tài chính – Ngân hàng (chương trình tiếng Anh bán phần) A00, A01, D01, D07, X25, X26 34
19 Đại học Vinh Tài chính – Ngân hàng A01, A03, A10, C01 13,04
20 Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM Tài chính – Ngân hàng A01, D07, D09, D10, D84 – X25, D01 50
21 Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TP HCM Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, X01, X27, X28 23,85
22 Đại học Mở Hà Nội Tài chính – Ngân hàng (tiêu chuẩn) A00, A01, D01, Q00, K00 21,68
Tài chính – Ngân hàng (vừa học vừa làm) A00, A01, D01, Q00, K00 26,02
Tài chính – Ngân hàng (từ xa trực tuyến) A00, A01, D01, Q00, K00 16,4
Tài chính – Ngân hàng (từ xa kết hợp) A00, A01, D01, Q00, K00 16,4
23 Đại học Công đoàn Tài chính – Ngân hàng A01, D01, D07, D09, D10, X25 20,85
24 Đại học Sài Gòn Tài chính – Ngân hàng Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp) 30,16
25 Đại học Hà Nội Tài chính – Ngân hàng D01 30,81
26 Đại học Hòa Bình Tài chính – Ngân hàng A00, D01, A01, A10, C01 29,5
27 Đại học Đại Nam Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, C03, C04, D01, X26 43,5
28 Đại học Công nghệ miền Đông Tài chính – Ngân hàng D01, D07, D08, A00, A01, C01, C03, C14, C19 21,08
29 Đại học Công thương TP HCM D01, A01, C01, A00 34,95
30 Đại học Quy Nhơn Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C14, D84 – X25 18,75 – 22
31 Đại học Công nghệ Đông Á Tài chính – Ngân hàng A00, A01, A03, C00, C01, C02, C03, C04, C14, D01, D07, D10 24 – 27
32 Đại học Xây dựng miền Trung Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, D01, D07, X02, X03, X26, X27, X56 15,9
33 Đại học Nguyễn Tất Thành Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, D07 53,5
34 Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ Tài chính – Ngân hàng A00, A01, C01, D01, X01, X02, X05, X25 14,04
35 Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D10, X01, X17, C03, D01, X25 12,78

Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh

  1. Xác định rõ khả năng tài chính
    Học phí từ 12–30 triệu là lựa chọn phổ thông kinh tế; nếu chọn chương trình CLC hoặc tiếng Anh có thể lên tới 80 triệu/năm. Hãy so sánh với khả năng chi trả thực của gia đình.
  2. So sánh đúng chương trình tương đương
    Các trường đa dạng mô hình: chuẩn, chất lượng cao, tiên tiến, quốc tế… Học phí khác biệt lớn, nên cân nhắc kỹ trước khi đăng ký.
  3. Ưu tiên học bổng và hỗ trợ tài chính
    Với học phí cao, hãy tìm hiểu học bổng đầu vào, chính sách miễn giảm dành cho sinh viên giỏi hoặc hoàn cảnh khó khăn.
  4. Xem xét lợi ích dài hạn
    Học chương trình quốc tế hay tiên tiến có thể giúp nâng cấp hồ sơ, cơ hội việc làm tốt hơn nhưng phải tương xứng với chi phí bỏ ra.
  5. Lập kế hoạch chi phí tổng khoá
    Một số trường tính phí theo năm, một số tính theo tín chỉ hay toàn khóa. Phụ huynh cần ước lượng toàn bộ các năm học để chuẩn bị tài chính bài bản.

Kết luận, học phí ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2025 có sự phân cấp rõ rệt giữa chương trình chuẩn và quốc tế. Phụ huynh và học sinh nên đánh giá kỹ năng lực tài chính, mục tiêu nghề nghiệp và chính sách hỗ trợ học tập để chọn chương trình phù hợp – tránh gánh nặng chi phí sau này.

Tin tức mới nhất