Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | May 15, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố đề án tuyển sinh 2025 – 7.289 chỉ tiêu, áp dụng 4 phương thức xét tuyển

Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Vietnam National University of Agriculture – VNUA), thành lập năm 1956, là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Đặt tại thị trấn Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội, Học viện là trung tâm đào tạo và nghiên cứu hàng đầu trong lĩnh vực nông – lâm – ngư nghiệp tại Việt Nam.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam (VNUA) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam dự kiến tuyển sinh qua 4 phương thức xét tuyển như sau:

1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

3. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện)

4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

NHÓM NGÀNH/NGÀNH VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn

2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ (Điểm thi môn 1 * 2 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng và điểm ưu tiên

+ Điểm thưởng

Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi tiếng Anh:

(1)  Nếu thí sinh không tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 nhưng có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì được quy đổi điểm để tham gia xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 như sau:

Bảng quy đổi điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên thành điểm xét tuyển THPT

TT Điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh
3 5.0 8.0
4 5.5 9.0
5 6.0 trở lên 10

(2)  Nếu thí sinh tham gia thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS thì Học viện sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và Điểm thưởng được quy đổi từ kết quả thi chứng chỉ IELTS để xét tuyển.

2) Quy đổi điểm trúng tuyển

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):

TT Nội dung Thời gian
1 Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển 05/05 – 20/07/2025
2 Thông báo kết quả xét tuyển Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (trong đó môn 1 nhân hệ số 2, tổng điểm được quy về thang điểm 30) cộng điểm thưởng (nếu có) và cộng điểm ưu tiên (nếu có)

-Ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với nhóm ngành Luật: Tổng điểm xét tuyển tối thiểu đạt 60% điểm đánh giá tối đa của thang điểm và điểm môn Ngữ văn đạt tối thiểu là 6 điểm trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) + Điểm thưởng (nếu có) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

+ ĐTBcn: Điểm trung bình cả năm

+ (ĐTBcn môn 1 * 2 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3) được quy đổi về thang điểm 30 trước khi cộng điểm thưởng, điểm ưu tiên;

+ Điểm thưởng

2) Quy đổi điểm trúng tuyển

Học viện sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.

3) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 02 nhóm ngành đào tạo;

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này.

Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.

Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu.

Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành trong thời gian học tập theo quy định.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển được thực hiện theo quy định, lịch trình của Bộ GD&ĐT và theo Đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thí sinh cần đăng ký xét tuyển theo thời gian dưới đây và bổ sung đầy đủ thông tin, minh chứng theo yêu cầu của phương thức xét tuyển, bao gồm cả minh chứng ưu tiên, minh chứng điểm thưởng (nếu có):

TT Nội dung Thời gian
1 Đăng ký và bổ sung thông tin xét tuyển 05/05 – 20/07/2025
2 Thông báo kết quả xét tuyển Cùng đợt xét tuyển của Bộ Giáo dục và đào tạo

ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học viện nhận vào học có điều kiện đối với những trường hợp dưới đây:

(1) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ hoặc thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ hoặc thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ được nhận vào học các ngành thuộc nhóm ngành Nông nghiệp và Thủy sản và các nhóm ngành khác khi có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT.

(2) Thí sinh là người nước ngoài hoặc thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt (hoặc Tiếng Anh đối với các chương trình giảng dạy bằng Tiếng Anh) đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi THPT và có thành tích vượt trội

* Đối tượng 1: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong các cuộc thi chọn học sinh giỏi sau đây:

– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, thi khoa học, kỹ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh, thành phố;

– Thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho học sinh THPT (gọi chung là Thuộc đội tuyển thi HSG)

* Đối tượng 2: Học sinh giỏi ít nhất 1 kỳ và có một trong các thành tích vượt trội trong vòng 02 năm tính đến ngày 01/6/2025 như sau:

– Kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 6.0 trở lên

– Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1200 điểm trở lên

– Kết quả kỳ thi ACT đạt từ 25 điểm trở lên.

Đối tượng 3: Học sinh giỏi ít nhất 2 kỳ và đạt 90 điểm trở lên trong kỳ thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA 2025.

Quy chế

1) Nguyên tắc ưu tiên xét trúng tuyển

Thí sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp THPT được lựa chọn một trong năm thành tích vượt trội trên để đăng ký xét tuyển. Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai nguyện vọng, tương ứng với hai nhóm ngành đào tạo khác nhau. Trong trường hợp số lượng thí sinh đăng ký vượt quá chỉ tiêu theo quy định, Học viện sẽ xét tuyển theo điểm quy đổi từ các thành tích vượt trội, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm quy đổi, sẽ áp dụng lần lượt theo thứ tự ưu tiên của các nhóm thành tích vượt trội (1), (2), (3), (4), (5). Mức điểm quy đổi tương ứng với từng loại thành tích vượt trội được quy định như sau:

Kỳ thi HSG cấp tỉnh, TP Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS SAT ACT Điểm kỳ thi KTCN và KNST VNUA 2025 Điểm quy đổi
Giải Ba 6 1200 – 1300 25 – 27 85 – 89 1
Giải Nhì 6.5 1301 – 1400 28 – 30 90 – 94 2
Giải Nhất 7.0 trở lên 1401 – 1600 30 – 36 95 trở lên 3

Thời gian xét tuyển

Thí sinh nộp hồ sơ về Học viện bao gồm cả minh chứng kỳ được xếp loại giỏi, kết quả xếp loại học tập cả năm lớp 12,  ưu tiên, thành tích vượt trội trước trước 17 giờ 00 ngày 30/6/2025


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1. Chương trình đào tạo tiêu chuẩn
1 HVN01 Thú y 645 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
2 HVN02 Chăn nuôi thú y – Thuỷ sản 180 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X03 (Toán, Văn, Công nghệ); X04 (Toán, Văn, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
3 HVN03 Nông nghiệp và cảnh quan 145 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
4 HVN04 Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử 520 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; C02; C03; C04; C14
5 HVN05 Kỹ thuật cơ khí 140 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; C02; C03; C04; C14
6 HVN06 Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá 260 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; C02; C03; C04; C14
7 HVN07 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 600 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14
8 HVN08 Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại 2.069 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14
9 HVN09 Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu 130 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; B08; B02; B04; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03
10 HVN10 Công nghệ thực phẩm và Chế biến 430 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
11 HVN11 Kinh tế và Quản lý 595 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14
12 HVN12 Xã hội học 100 ĐT THPTHọc Bạ C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; X03 (Toán, Văn, Công nghệ); X04 (Toán, Văn, Công nghệ); C20
13 HVN13 Luật 220 ĐT THPTHọc Bạ C00; D14; C19; D01; C03; D15; C01; X03 (Toán, Văn, Công nghệ); X04 (Toán, Văn, Công nghệ); C20
14 HVN14 Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số 495 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; X02 (Toán, Văn, Tin); C02; C03; X03 (Toán, Văn, Công nghệ); X04 (Toán, Văn, Công nghệ)
15 HVN15 Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường 230 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14
16 HVN16 Khoa học môi trường 50 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
17 HVN17 Ngôn ngữ Anh 310 ĐT THPTHọc Bạ D01; D14; D15; D11; D66; D09; D10; A01; D84
18 HVN18 Sư phạm công nghệ 30 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); C01; B00; D01; C02; C03; X03 (Toán, Văn, Công nghệ); X04 (Toán, Văn, Công nghệ)
19 HVN19 Du lịch 50 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14
2. Chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
20 HVN03 Nông nghiệp và cảnh quan 30 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; D07; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03; C04; C14
21 HVN08 Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại 20 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; C02; D01; C03; C04; C14
22 HVN09 Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu 20 ĐT THPTHọc Bạ B00; A00; B08; B02; B04; A01; X07 (Toán, Lí, Công nghệ); X08 (Toán, Lí, Công nghệ); D01; C03
23 HVN11 Kinh tế và Quản lý 30 ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; C01; A07; D01; C02; C03; C04; C14

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam các năm

Học phí

Thực hiện theo lộ trình và quy định của Nhà nước dao động mức học phí của Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023 sẽ dao động từ 11,60 triệu đồng/năm – 19,80 triệu đồng/năm cho chương trình chuẩn tùy từng nhóm ngành khác nhau.

File PDF đề án

  • Tải file thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án tuyển sinh năm 2024 Tại đây

Tin tức mới nhất