Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | June 13, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học viện Tài chính công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Mở thêm ngành mới, bỏ xét tuyển kỳ thi đánh giá năng lực

Học viện Tài chính đã công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với nhiều điểm mới đáng chú ý. Năm nay, trường dự kiến tuyển sinh cho 44 chương trình đào tạo, bao gồm 14 chương trình mới, trong đó có các ngành đón đầu xu hướng như Khoa học dữ liệu trong tài chính, Trí tuệ nhân tạo trong tài chính – kế toán, Kinh tế chính trị – tài chính, Luật và Toán tài chính.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Học Viện Tài chính (AOF) năm 2025

Năm 2025,  Học Viện Tài chính (AOF) dự kiến tuyển sinh 3.300 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo thuộc chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế và 2.700 chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình chuẩn

Phương thức 1: Phương thức Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội

Phương thức 3: Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 4: Phương thức Xét tuyển kết hợp

Hiện nay, đề án tuyển sinh 2025 HV Tài chính chưa được công bố, dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2025 do nhà trường công bố.

Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).

  1. Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  2. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
  3. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

TT IELTS Academic TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) SAT Quy đổi theo thang điểm 10
1 5.5 55 – dưới 65 1050 – dưới 1250/1600 9,0
2 6.0 65 – dưới 85 1250 – dưới 1350/1600 9,5
3 6.5 trở lên 85 trở lên 1350/1600 trở lên 10

Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:

+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.

Quy chế

– Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:

ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.

– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

Kết hợp điểm thi THPT và điểm học bạ

Quy chế

ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).

+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).

+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.

– Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

– Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

Xét tuyển thẳng

Đối tượng

Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7220201 Ngôn ngữ Anh 200 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A01; D01; D07
2 7310101 Kinh tế 240 ĐT THPT

Học Bạ 

Kết Hợp

A01; D01; D07
3 7340101 Quản trị kinh doanh 300 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A00; A01; D01; D07
4 73402011 Tài chính – Ngân hàng 1 600 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A00; A01; D01; D07
5 73402012 Tài chính – Ngân hàng 2 490 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A00; A01; D01; D07
6 73402013 Tài chính – Ngân hàng 3 310 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A00; A01; D01; D07
7 7340201C06 Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA) 250 ĐT THPT

Học Bạ

Kết Hợp

A01; D01; D07
8 7340201C09 Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW) 150 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A01; D01; D07
9 7340201C11 Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) 300 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A01; D01; D07
10 7340301 Kế toán 840 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A00; A01; D01; D07
11 7340301C21 Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA) 300 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A01; D01; D07
12 7340301C22 Kiểm toán (theo định hướng ICAEW) 230 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A01; D01; D07
13 7340401C35 Digital Marketing (theo định hướng ICDL) 50 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A01; D01; D07
14 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 120 ĐT THPT
Học Bạ
Kết Hợp
A00; A01; D01; D07

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Tài chính các năm

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

– Học phí dự kiến năm học 2024-2025:

+ Chương trình chuẩn: 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Chương trình định hướng CCQT: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi khi nhà nước thay đổi chính sách về học phí, trường hợp tăng thì mức tăng không quá 10% so với năm học trước.

– Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

– Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

– Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm – Ngân hàng – Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán – Kiểm soát – Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

File PDF đề án

 

Tin tức mới nhất