1) Mã 410: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị thương hiệu
2) Mã 406: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với kết quả thi năng khiếu
– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo
1) Điều kiện trung cho từng ngành
a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông
Thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:
– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;
– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;
– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).
b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/
2) Điều kiện của phương thức 2 – Mã PTXT 410
a) Đối với các ngành Quản trị thương hiệu, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Công nghệ truyền thông (*)
– Đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc đạt tối thiểu 15 điểm của 2 môn Toán và Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
– Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 8,0 trở lên, điểm từng học kỳ của 2 môn đó phải đạt từ 7,0 trở lên;
(*) ngành Công nghệ truyền thông dự kiến tuyển sinh từ năm 2025. Các thông tin trong văn bản này đối với ngành Công nghệ truyền thông sẽ được áp dụng sau khi có quyết định chính thức của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về tuyển sinh ngành này.
3) Điều kiện của phương thức 2 – Mã PTXT 406
– Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển;
– Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên.
1) Điểm xét tuyển
1.1) Mã 410: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
ĐXT = [(CCNN x 60%) + (TBC 2 môn x 40%)] x 3 + Điểm ƯT + Điểm thưởng
Trong đó:
+CCNN điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, xem bảng điểm quy đổi tại đây
+ TBC điểm trung bình 6 học kỳ của 2 môn lại trong tổ hợp xét tuyển
+ Điểm ƯT, Điểm thưởng
1.2) Mã 406: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với kết quả thi năng khiếu
ĐXT = [(MNK x 60%) + (TBC 2 môn x 40%)] x 3 + Điểm ƯT + Điểm thưởng
Trong đó:
+ MNK điểm 1 trong 3 môn năng khiếu do Trường tổ chức
+ TBC điểm trung bình 6 học kỳ của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển
+ Điểm ƯT, Điểm thưởng
2) Quy đổi ngưỡng đầu vào
Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp (401, 406, 410), ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi phương thức xét tuyển.
3) Quy đổi điểm trúng tuyển
Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.
Điểm ĐGNL HN
Đối tượng
1) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi
– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị thương hiệu
2) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK
– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo
Điều kiện xét tuyển
1) Điều kiện trung cho từng ngành
a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông
Thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:
– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;
– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;
– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).
b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/
2) Điều kiện của phương thức 3 – Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi
– Có kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.
3) Điều kiện của phương thức 3 – Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK
– Có kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;
– Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển;
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
1.1) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi
ĐXT = Điểm HSA quy đổi + Điểm ƯT + Điểm thưởng
Trong đó:
+ Điểm HSA quy đổi sẽ được cập nhật trên trang thông tin tuyển sinh https://sisvnu.edu.vn của Trường.
+ Điểm ƯT, Điểm thưởng
1.2) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK
ĐXT = (Điểm HSA quy đổi + MNK) x 3/4 + Điểm ƯT + Điểm thưởng
Trong đó:
+ Điểm HSA quy đổi sẽ được cập nhật trên trang thông tin tuyển sinh https://sisvnu.edu.vn của Trường.
+ MNK: Điểm 1 trong 3 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức
+ Điểm ƯT, Điểm thưởng
2) Quy đổi ngưỡng đầu vào
Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp (401, 406, 410), ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi phương thức xét tuyển.
3) Quy đổi điểm trúng tuyển
Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
1) Mã 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&Quản trị đô thị thông minh và bền vững
– Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện
2) Mã 301: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&Quản trị đô thị thông minh và bền vững
– Thí sinh xét tuyển ngành Quản trị thương hiệu, Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo
3) Mã 303: Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN
– Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện
4) Mã 303: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN
– Thí sinh xét tuyển ngành Quản trị thương hiệu, Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo
Điều kiện xét tuyển
a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông
Ngoài điều kiện tại mục 1.3.a, thí sinh còn phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:
– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;
– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;
– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;
– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).
b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/
Quy chế
Nguyên tắc xét tuyển
1) Mã 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Xét theo điểm quy đổi thành tích của thí sinh và lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu
2) Mã 301: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT
– Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.
3) Mã 303: Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN
– Xét theo điểm quy đổi thành tích của thí sinh và lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu
4) Mã 303: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN
– Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.
Danh sách ngành đào tạo
| STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Phương thức xét tuyển |
Tổ hợp |
| 1 |
72101a1A |
Nghệ thuật thị giác (Chuyên ngành Nhiếp ảnh nghệ thuật) |
40 |
ĐT THPTHọc Bạ |
H01; H06; H10; H11; H08; H09 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Năng khiếu Mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 2 |
72101a1B |
Nghệ thuật thị giác (Chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông Đương đại) |
20 |
ĐT THPTHọc Bạ |
H01; H06; H10; H11; H08; H09 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 3 |
7210407A |
Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Thời trang và sáng tạo) |
60 |
ĐT THPTHọc Bạ |
H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 4 |
7210407B |
Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Thiết kế nội thất bền vững) |
110 |
ĐT THPTHọc Bạ |
H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 5 |
7210407C |
Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Đồ họa công nghệ số) |
110 |
ĐT THPTHọc Bạ |
H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 6 |
7320106 |
Công nghệ truyền thông |
100 |
ĐT THPTHọc Bạ |
A00; X06 (Toán, Lí, Tin); X07 (Toán, Lí, Công nghệ); A01; D07; D01; X27 (Toán, Anh, Công nghệ); D10; K01 (Toán, Anh, Tin); D84 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Vật lí
– Hóa học
– Tin học
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 7 |
7349001 |
Quản trị thương hiệu |
240 |
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D03; D04; C01; C02; C04; C03; C14; D15; D44; D45; D14; D64; D65; D66; D70; D71; A00; A01; D29; D30; D10; D19; D20; D09; D39; D40; D84; D87; X37 (Toán, GDKTPL, Tiếng Trung) |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 8 |
7349002 |
Quản lý giải trí và sự kiện |
240 |
ĐT THPTHọc Bạ |
D01; D03; D04; C01; C02; C04; C03; C14; D15; D44; D45; D14; D64; D65; D66; D70; D71; A00; A01; D29; D30; D10; D19; D20; D09; D39; D40; D84; D87; X37 (Toán, GDKTPL, Tiếng Trung) |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 9 |
7580101A |
Kiến trúc và Thiết kế cảnh quan |
70 |
Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| ĐT THPTHọc Bạ |
V00; V01; V02; V10; V11; V06; V03 |
| 10 |
7900204 |
Quản trị đô thị thông minh và bền vững |
100 |
ĐT THPTHọc Bạ |
A00; A04; X06 (Toán, Lí, Tin); X07 (Toán, Lí, Công nghệ); A01; D29; D30; C04; D01; D03; D04; X23 (Toán, Địa, Công nghệ); D10; D19; D20; X23 (Toán, Địa, Tin); D07; D24; D25 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Địa lí
– Vật lí
– Hóa học
– Tin học
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
| 11 |
7900205 |
Quản trị tài nguyên di sản |
110 |
ĐT THPTHọc Bạ |
C00; D15; D44; D45; C20; D14; D64; D65; C19; D01; D03; D04; C04; C03; C14; D66; D70; D71; A01; D29; D30 |
| Ưu Tiên |
Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp |
| ĐGNL HN |
Q00 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn các năm của trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN các năm Tại đây
File PDF đề án
- Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) 2025
Điểm ưu tiên 2025 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN, điểm khuyến khích Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN năm 2025 được tính như thế nào? Điểm ưu tiên khu vực 2025 của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) theo từng vùng được cộng tối đa bao nhiêu điểm? Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2025 VNU-SIS chi tiết cụ thể được đăng tải bên dưới.
a) Nguyên tắc:
– Điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN (xem Phụ lục 1).
– Điểm thưởng áp dụng cho thí sinh có thành tích đặc biệt hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhưng không sử dụng chính thành tích hoặc chứng chỉ đó cho nội dung của phương thức xét tuyển.
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT thì không được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.
– Tổng số điểm cộng (gồm điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 10% tổng điểm tối đa. Tổng điểm xét tuyển tối đa (gồm cả điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 30 điểm.
b) Điểm thưởng cho thí sinh có thành tích đặc biệt nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển để tính điểm xét tuyển
Thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy của Đại học Quốc gia Hà Nội sau khi chính thức được ban hành.
c) Điểm thưởng cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để tính điểm xét tuyển
Điểm thưởng với các tổ hợp xét tuyển không có môn ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT tối thiểu 72 điểm hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác được Bộ GDĐT chấp nhận (xem Phụ lục 3), đạt trình độ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, mức điểm thưởng cụ thể như sau:
– Bậc 6: cộng tối đa 2,0 điểm;
– Bậc 5: cộng tối đa 1,5 điểm;
– Bậc 4: cộng tối đa 1,0 điểm.
Quy đổi điểm IELTS Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) 2025
Điểm quy đổi IELTS 5.0, 6.0, 6.5, 7.0,… Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) là bao nhiêu? Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) xét tuyển điểm IELTS 2025 như thế nào? VNU-SIS xét tuyển IELTS 2025 với các điều kiện gì? Tất cả được cập nhật đầy đủ dưới đây
a) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để tính điểm xét tuyển
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem Phụ lục 3), được quy đổi như một môn trong tổ hợp xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%.
Lưu ý: Các em click vào tên phương thức xét tuyển để xem chi tiết điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển IELTS TLU 2025 trong đề án tuyển sinh của trường
Phương thức xét tuyển
|
Dạng điểm quy đổi |
Điểm IELTS
|
Điểm quy đổi
|
| Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT 6 học kỳ (THPT 6 HK)
|
Điểm quy đổi trên thang điểm 10 |
5.5 |
8,5 |
| 6.0 |
9 |
| 6.5 |
9,5 |
| ≥ 7.0 |
10 |
BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SANG THANG ĐIỂM 10
Các ngoại ngữ được sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung.
Lưu ý: Trong tổ chức đào tạo thì các chương trình đào tạo có quy định cụ thể về ngoại ngữ được giảng dạy. Ví dụ, ngành Công nghệ truyền thông học ngoại ngữ chỉ là tiếng Anh.
| Tiếng Anh |
Tiếng Trung |
Tiếng Pháp |
Điểm quy đổi |
| IELTS |
TOEFL |
HSK |
TCF |
DELF |
| 5.5 |
72 – 78 |
|
|
|
8,5 |
| 6 |
79 – 87 |
HSK 4 |
|
|
9 |
| 6.5 |
88 – 95 |
|
Niveau 4 |
B2 |
9,5 |
| 7.0 – 9.0 |
96 – 120 |
HSK 5 trở lên |
|
C1 trở lên |
10 |