Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật Hà Nội công bố đề án tuyển sinh 2025 – 9 phương thức xét tuyển linh hoạt, cơ hội rộng mở

Trường Khoa học Liên ngành và Nghệ thuật (Interdisciplinary and Art School), trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN), chính thức ra mắt vào ngày 24/4/2024. Được thành lập trên cơ sở nâng cấp từ Khoa Các Khoa học Liên ngành (thành lập năm 2017) và Khoa Sau đại học (thành lập năm 2002), trường đánh dấu bước phát triển mới trong chiến lược xây dựng mô hình đại học đa ngành, đa lĩnh vực của ĐHQGHN.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông

– Mã 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp (TTN) trung học phổ thông (THPT) năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (THXT)

– Mã 405: Xét tuyển bằng kết quả thi năng khiếu (MNK) và kết quả TTN THPT năm 2025 của 02 môn trong THXT

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT 6 học kỳ (THPT 6 HK)

– Mã 410: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

– Mã 406: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với kết quả thi năng khiếu

Phương thức 3: Sử dụng điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN đã quy đổi theo thang điểm chung

– Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi

– Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

1) Mã 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp (TTN) trung học phổ thông (THPT) năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (THXT)

– Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị thương hiệu

2) Mã 405: Xét tuyển bằng kết quả thi năng khiếu (MNK) và kết quả TTN THPT năm 2025 của 02 môn trong THXT

– Thí sinh xét tuyển ngành Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo

Điều kiện xét tuyển

Đối với ngành Công nghệ truyền thông

Thí sinh cần đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:

– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;

– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;

– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định.

c) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác

Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

1.1) Mã 100: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp (TTN) trung học phổ thông (THPT) năm 2025 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (THXT)

ĐXT = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

+ Bắt buộc có môn Toán hoặc Văn

Điểm ƯT, Điểm thưởng xem chi tiết tại đây

1.2) Mã 405: Xét tuyển bằng kết quả thi năng khiếu (MNK) và kết quả TTN THPT năm 2025 của 02 môn trong THXT

ĐXT = [(MNK x 2) + Môn 2 + Môn 3] x 3/4 + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

MNK là kết quả 01 trong 03 bài thi Năng khiếu do Trường tổ chức

Điểm ƯT, Điểm thưởng

2) Quy đổi điểm trúng tuyển

Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.


Sử dụng kết quả học tập THPT

Đối tượng

1) Mã 410: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị thương hiệu

2) Mã 406: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với kết quả thi năng khiếu

– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo

Điều kiện xét tuyển

1) Điều kiện trung cho từng ngành

a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông

Thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:

– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;

– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;

– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).

b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác

Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/

2) Điều kiện của phương thức 2 – Mã PTXT 410

a) Đối với các ngành Quản trị thương hiệu, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Công nghệ truyền thông (*)

– Đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc đạt tối thiểu 15 điểm của 2 môn Toán và Ngữ văn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

– Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 8,0 trở lên, điểm từng học kỳ của 2 môn đó phải đạt từ 7,0 trở lên;

(*) ngành Công nghệ truyền thông dự kiến tuyển sinh từ năm 2025. Các thông tin trong văn bản này đối với ngành Công nghệ truyền thông sẽ được áp dụng sau khi có quyết định chính thức của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) về tuyển sinh ngành này.

3) Điều kiện của phương thức 2 – Mã PTXT 406

– Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển;

– Điểm trung bình chung học tập bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn) đạt từ 7,0 trở lên.

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

1.1) Mã 410: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

ĐXT = [(CCNN x 60%) + (TBC 2 môn x 40%)] x 3 + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

+CCNN  điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế, xem bảng điểm quy đổi tại đây

TBC điểm trung bình 6 học kỳ của 2 môn lại trong tổ hợp xét tuyển

Điểm ƯT, Điểm thưởng 

1.2) Mã 406: Xét tuyển kết hợp THPT 6 HK của 02 môn trong THXT (TBC 2 môn) với kết quả thi năng khiếu

ĐXT = [(MNK x 60%) + (TBC 2 môn x 40%)] x 3 + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

MNK điểm 1 trong 3 môn năng khiếu do Trường tổ chức

TBC điểm trung bình 6 học kỳ của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển

Điểm ƯT, Điểm thưởng 

2) Quy đổi ngưỡng đầu vào

Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp (401, 406, 410), ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi phương thức xét tuyển.

3) Quy đổi điểm trúng tuyển

Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.


Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

1) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi

– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện, Quản trị thương hiệu

2) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK

– Thí sinh xét tuyển vào các ngành: Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo

Điều kiện xét tuyển

1) Điều kiện trung cho từng ngành

a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông

Thí sinh cần phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:

– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;

– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;

– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).

b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác

Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/

2) Điều kiện của phương thức 3 – Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi 

– Có kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

3) Điều kiện của phương thức 3 – Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK 

– Có kết quả bài thi ĐGNL do ĐHQGHN tổ chức trong vòng 2 năm kể từ ngày dự thi và đạt ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định;

– Có kết quả thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức theo đúng ngành xét tuyển;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

1.1) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi

ĐXT = Điểm HSA quy đổi + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

Điểm HSA quy đổi sẽ được cập nhật trên trang thông tin tuyển sinh https://sisvnu.edu.vn của Trường.

Điểm ƯT, Điểm thưởng

1.2) Mã 401: Xét tuyển kết quả thi HSA quy đổi với MNK

ĐXT = (Điểm HSA quy đổi + MNK) x 3/4 + Điểm ƯT + Điểm thưởng

Trong đó:

Điểm HSA quy đổi sẽ được cập nhật trên trang thông tin tuyển sinh https://sisvnu.edu.vn của Trường.

MNK: Điểm 1 trong 3 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức

Điểm ƯT, Điểm thưởng

2) Quy đổi ngưỡng đầu vào

Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN. Đối với phương thức xét tuyển kết hợp (401, 406, 410), ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi phương thức xét tuyển.

3) Quy đổi điểm trúng tuyển

Công bố theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN, thời gian công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào.


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1) Mã 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&Quản trị đô thị thông minh và bền vững

– Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện

2) Mã 301: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&Quản trị đô thị thông minh và bền vững

– Thí sinh xét tuyển ngành Quản trị thương hiệu, Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo

3) Mã 303: Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN

– Thí sinh xét tuyển ngành Công nghệ truyền thông, Quản trị tài nguyên di sản, Quản trị đô thị thông minh và bền vững, Quản lý giải trí và sự kiện

4) Mã 303: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN

– Thí sinh xét tuyển ngành Quản trị thương hiệu, Kiến trúc, Nghệ thuật thị giác, Thiết kế sáng tạo

Điều kiện xét tuyển

a) Đối với ngành Công nghệ truyền thông

Ngoài điều kiện tại mục 1.3.a, thí sinh còn phải đáp ứng điều kiện về ngoại ngữ (tiếng Anh). Thí sinh đáp ứng một trong các trường hợp sau đây thì đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đối với tất cả các phương thức xét tuyển ngành này:

– Đạt kết quả thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên;

– Đạt điểm TBC (6 học kỳ) môn tiếng Anh ở THPT từ 7,00 trở lên;

– Đạt điểm phần Tiếng Anh trong bài thi HSA năm 2025 do ĐHQGHN tổ chức từ 22,0 điểm trở lên;

– Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế là tiếng Anh đạt từ bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho người Việt Nam và đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ ngoại ngữ được ĐHQGHN quy định (xem tại mục 5.4.a).

b) Đối với các ngành Kiến trúc, Thiết kế sáng tạo, Nghệ thuật thị giác

Thí sinh đăng ký xét tuyển phải dự thi năng khiếu do Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật tổ chức và đạt điểm bài thi năng khiếu từ 6,0 trở lên. Áp dụng điều kiện này đối với cả thí sinh diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Thông tin về kỳ thi năng khiếu: https://sisvnu.edu.vn/category/cu-nhan/thi-nang-khieu/

Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển

1) Mã 301: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

– Xét theo điểm quy đổi thành tích của thí sinh và lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu

2) Mã 301: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT

– Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.

3) Mã 303: Xét tuyển thẳng theo quy định của ĐHQGHN

– Xét theo điểm quy đổi thành tích của thí sinh và lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu

4) Mã 303: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN

– Thí sinh được ưu tiên bằng hình thức cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 72101a1A Nghệ thuật thị giác (Chuyên ngành Nhiếp ảnh nghệ thuật) 40 ĐT THPTHọc Bạ H01; H06; H10; H11; H08; H09
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Năng khiếu Mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
2 72101a1B Nghệ thuật thị giác (Chuyên ngành Nghệ thuật truyền thông Đương đại) 20 ĐT THPTHọc Bạ H01; H06; H10; H11; H08; H09
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
3 7210407A Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Thời trang và sáng tạo) 60 ĐT THPTHọc Bạ H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
4 7210407B Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Thiết kế nội thất bền vững) 110 ĐT THPTHọc Bạ H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
5 7210407C Thiết kế sáng tạo (Chuyên ngành Đồ họa công nghệ số) 110 ĐT THPTHọc Bạ H01; H06; H10; H11; H08; H09; V00
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
6 7320106 Công nghệ truyền thông 100 ĐT THPTHọc Bạ A00; X06 (Toán, Lí, Tin); X07 (Toán, Lí, Công nghệ); A01; D07; D01; X27 (Toán, Anh, Công nghệ); D10; K01 (Toán, Anh, Tin); D84
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Vật lí
– Hóa học
– Tin học
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
7 7349001 Quản trị thương hiệu 240 ĐT THPTHọc Bạ D01; D03; D04; C01; C02; C04; C03; C14; D15; D44; D45; D14; D64; D65; D66; D70; D71; A00; A01; D29; D30; D10; D19; D20; D09; D39; D40; D84; D87; X37 (Toán, GDKTPL, Tiếng Trung)
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
8 7349002 Quản lý giải trí và sự kiện 240 ĐT THPTHọc Bạ D01; D03; D04; C01; C02; C04; C03; C14; D15; D44; D45; D14; D64; D65; D66; D70; D71; A00; A01; D29; D30; D10; D19; D20; D09; D39; D40; D84; D87; X37 (Toán, GDKTPL, Tiếng Trung)
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
9 7580101A Kiến trúc và Thiết kế cảnh quan 70 Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Tin học
– Năng khiếu mỹ thuật
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
ĐT THPTHọc Bạ V00; V01; V02; V10; V11; V06; V03
10 7900204 Quản trị đô thị thông minh và bền vững 100 ĐT THPTHọc Bạ A00; A04; X06 (Toán, Lí, Tin); X07 (Toán, Lí, Công nghệ); A01; D29; D30; C04; D01; D03; D04; X23 (Toán, Địa, Công nghệ); D10; D19; D20; X23 (Toán, Địa, Tin); D07; D24; D25
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Địa lí
– Vật lí
– Hóa học
– Tin học
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00
11 7900205 Quản trị tài nguyên di sản 110 ĐT THPTHọc Bạ C00; D15; D44; D45; C20; D14; D64; D65; C19; D01; D03; D04; C04; C03; C14; D66; D70; D71; A01; D29; D30
Ưu Tiên Môn thi/ Đề tài dự thi
– Toán học
– Ngữ văn
– Lịch sử
– Địa lí
– Đề tài dự thi KHKT phù hợp
ĐGNL HN Q00

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn các năm của trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN các năm Tại đây

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) 2025

Điểm ưu tiên 2025 Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN, điểm khuyến khích Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN năm 2025 được tính như thế nào? Điểm ưu tiên khu vực 2025 của Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) theo từng vùng được cộng tối đa bao nhiêu điểm? Cách cộng điểm ưu tiên đại học 2025 VNU-SIS chi tiết cụ thể được đăng tải bên dưới.

a) Nguyên tắc: 

– Điểm ưu tiên (đối tượng, khu vực) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của ĐHQGHN (xem Phụ lục 1).

– Điểm thưởng áp dụng cho thí sinh có thành tích đặc biệt hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế nhưng không sử dụng chính thành tích hoặc chứng chỉ đó cho nội dung của phương thức xét tuyển.

Ví dụ: Thí sinh xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập THPT thì không được cộng điểm thưởng vào điểm xét tuyển.

– Tổng số điểm cộng (gồm điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 10% tổng điểm tối đa. Tổng điểm xét tuyển tối đa (gồm cả điểm ưu tiên, điểm thưởng) không quá 30 điểm.

b) Điểm thưởng cho thí sinh có thành tích đặc biệt nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển để tính điểm xét tuyển 

Thực hiện theo hướng dẫn tuyển sinh đại học chính quy của Đại học Quốc gia Hà Nội sau khi chính thức được ban hành.

c) Điểm thưởng cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế để tính điểm xét tuyển

Điểm thưởng với các tổ hợp xét tuyển không có môn ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS tối thiểu 5.5, TOEFL iBT tối thiểu 72 điểm hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác được Bộ GDĐT chấp nhận (xem Phụ lục 3), đạt trình độ tối thiểu bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam, mức điểm thưởng cụ thể như sau:

– Bậc 6: cộng tối đa 2,0 điểm;

– Bậc 5: cộng tối đa 1,5 điểm;

– Bậc 4: cộng tối đa 1,0 điểm.


Quy đổi điểm IELTS Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) 2025

Điểm quy đổi IELTS 5.0, 6.0, 6.5, 7.0,… Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) là bao nhiêu? Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật – ĐHQGHN (VNU-SIS) xét tuyển điểm IELTS 2025 như thế nào? VNU-SIS xét tuyển IELTS 2025 với các điều kiện gì? Tất cả được cập nhật đầy đủ dưới đây

a) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ để tính điểm xét tuyển

Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xem Phụ lục 3), được quy đổi như một môn trong tổ hợp xét tuyển với trọng số tính điểm xét không vượt quá 50%.

Lưu ý: Các em click vào tên phương thức xét tuyển để xem chi tiết điều kiện xét tuyển, thời gian xét tuyển IELTS TLU 2025 trong đề án tuyển sinh của trường

Phương thức xét tuyển
Dạng điểm quy đổi  Điểm IELTS
Điểm quy đổi
Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT 6 học kỳ (THPT 6 HK)

 

Điểm quy đổi trên thang điểm 10 5.5 8,5
6.0 9
6.5 9,5
≥ 7.0 10

BẢNG QUY ĐỔI ĐIỂM CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ SANG THANG ĐIỂM 10 

Các ngoại ngữ được sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của  Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật là tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung.

Lưu ý: Trong tổ chức đào tạo thì các chương trình đào tạo có quy định cụ thể về ngoại ngữ được giảng dạy. Ví dụ, ngành Công nghệ truyền thông học ngoại ngữ chỉ là tiếng Anh.

Tiếng Anh Tiếng Trung Tiếng Pháp Điểm quy đổi
IELTS TOEFL HSK TCF DELF
5.5 72 – 78 8,5
6 79 – 87 HSK 4 9
6.5 88 – 95 Niveau 4 B2 9,5
7.0 – 9.0 96 – 120 HSK 5 trở lên C1 trở lên 10

Tin tức mới nhất