90 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển theo phương thức Đánh giá năng lực, Đánh gia tư duy năm 2024
Các trường đại học top đầu trong cả nước vừa công bố điểm sàn phương thức xét kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy 2024.
Tính đến thời điểm hiện tại, có 90 trường đại học công bố điểm sàn phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực 2024. Trong đó, trường Đại học Ngoại thương từ 850 điểm trở lên, cao nhất cả nước.
Dưới đây là danh sách các trường đại học công bố điểm sàn thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy năm 2024:
TT | Trường | Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia TP HCM) | Điểm sàn đánh giá năng lực (ĐH Quốc gia Hà Nội) | Điểm sàn đánh giá tư duy (ĐH Bách khoa Hà Nội) |
1 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TP HCM) | 600 | ||
2 | ĐH Kinh tế TP HCM | 500-700 đợt 1 | ||
3 | ĐH Công thương TP HCM | 600-700 | ||
4 | ĐH Kiến trúc TP HCM | 700 (đợt 1) | ||
5 | ĐH Tôn Đức Thắng | 600 | ||
6 | ĐH Quản lý và Công nghệ TP HCM | 600 | ||
7 | Học viện Hàng không Việt Nam | 600 | 66 | |
8 | ĐH Nông Lâm TP HCM | 600 (phân hiệu Ninh Thuận, Gia Lai) 650-700 (trụ sở TP HCM) |
||
9 | ĐH Tài chính – Marketing | 700 | ||
10 | Phân hiệu ĐH Giao thông Vận tải TP HCM | 650 | ||
11 | ĐH Công nghiệp TP HCM | 600 (phân hiệu Quảng Ngãi) 650 (trụ sở TP HCM) |
||
12 | ĐH Ngoại ngữ – Tin học TP HCM (HUFLIT) | 500 | ||
13 | ĐH Văn Lang | 750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y khoa); 700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học); 650 (còn lại) |
||
14 | ĐH Hoa Sen | 600 | ||
15 | ĐH Văn Hiến | 550 (trừ Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) | ||
16 | ĐH Quốc tế Sài Gòn | 600 | ||
17 | ĐH Gia Định | 600 | ||
18 | ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM (UEF) | 600 | ||
19 | ĐH Công nghệ TP HCM (HUTECH) | 750 (ngành Dược) 650 (còn lại) |
||
20 | ĐH Hùng Vương | 500 | ||
21 | ĐH Nguyễn Tất Thành | 650 (Y khoa); 570 (Dược, Giáo dục mầm non); 550 (còn lại) |
85(Y khoa) 70 (còn lại) |
|
22 | ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y học cổ truyền); 650 (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng); 600 (còn lại) |
||
23 | ĐH Thủ Dầu Một | 500 | ||
24 | ĐH Quốc tế Miền Đông | 600 | ||
25 | ĐH Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | 750 (Dược học) 550 (còn lại) |
||
26 | ĐH Công nghệ Miền Đông (MIT) | 530 | ||
27 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 700 | 85 | 60 |
28 | ĐH Ngoại thương | 850 | 100 | |
29 | ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
30 | ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
31 | ĐH Việt Nhật (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
32 | ĐH Y Dược (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
33 | ĐH Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
34 | Trường Quốc tế (ĐH Quốc gia Hà Nội | 80 | ||
35 | Khoa các Khoa học liên ngành | 80 | ||
36 | ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 750 | 80 | |
37 | Trường Quản trị và Kinh doanh (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 750 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing); 760 (còn lại) |
80 (Quản trị nhân lực và nhân tài; Truyền thông và Marketing); 85 (còn lại) |
|
38 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 (riêng ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu nhân hệ số 2 điểm tư duy định lượng) | ||
39 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
40 | ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội) | 80 | ||
41 | ĐH Công nghệ Giao thông vận tải | 50 | ||
42 | ĐH Thương mại | 80 | 50 | |
43 | ĐH Giao thông Vận tải | 50 | ||
44 | ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội | 75 | 50 | |
45 | ĐH Mở Hà Nội | 75 | 50 | |
46 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 75 | 50 | |
47 | Học viện Chính sách và Phát triển | 75 | 60 | |
48 | ĐH Công nghiệp Việt Trì | 50 | ||
49 | Học viện Bưu chính Viễn thông | 600 | 75 | 50 |
50 | Học viện Ngân hàng | 85 | ||
51 | Học viện Tài chính | 90 | 60 | |
52 | Học viện Quân y | 600 | 75 | |
53 | Học viện Hậu cần | 600 | 75 | |
54 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 600 | 75 | |
55 | Học viện Biên phòng | 600 | 75 | |
56 | Sĩ quan Phòng hóa | 600 | 75 | |
57 | Sĩ quan Pháo binh | 600 | 75 | |
58 | Sĩ quan Chính trị | 600 | 75 | |
59 | Sĩ quan Công binh | 600 | 75 | |
60 | Sĩ quan Lục quân 2 | 600 | 75 | |
61 | ĐH Sao Đỏ | 60 | 50 | |
62 | ĐH Thành Đô | 70 | ||
63 | ĐH Thăng Long | 80 | 55 | |
64 | ĐH Phenika | 70 | 50 | |
65 | ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 120 (ngành Y khoa) 100 (còn lại) |
||
66 | ĐH Y Dược (ĐH Thái Nguyên) | 80 | ||
67 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Huế) | 700 | ||
68 | ĐH Kinh tế (ĐH Huế) | 700 | ||
69 | ĐH Khoa học (ĐH Huế) | 600 | ||
70 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (ĐH Huế) | 600 | ||
71 | ĐH Đà Lạt | 800 (các ngành sư phạm); 600 (còn lại) |
||
72 | ĐH Yersin Đà Lạt | 20 (điểm quy đổi với ngành Dược); 18 (Điều dưỡng); 15 (còn lại) |
||
73 | ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng) | 600-700 | ||
74 | ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng) | 720 | ||
75 | ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng) | 600 | ||
76 | ĐH Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt -Hàn (ĐH Đà Nẵng) | 600 | ||
77 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật (ĐH Đà Nẵng) | 600 | ||
78 | ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng) | 600 | ||
79 | ĐH Xây dựng Miền Trung | 600 | ||
80 | ĐH Quy Nhơn | 600 | ||
81 | ĐH Nha Trang | 500-675 | ||
82 | ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột | 700 (Y khoa); 600 (Dược học); 500 (Y tế công cộng, Điều dưỡng) |
90 (Y khoa) 80 (Dược học) 60 (Điều dưỡng, Y tế công cộng) |
|
83 | ĐH Thái Bình Dương | 550 | ||
84 | ĐH Duy Tân | 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược); 700 (còn lại, trừ Kiến trúc) |
85 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược); 80 (còn lại, trừ Kiến trúc) |
|
85 | ĐH Phan Châu Trinh | 650 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt); 550 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học); 450 (Quản trị bệnh viện) |
||
86 | ĐH Quang Trung | 500 | ||
87 | ĐH Tiền Giang | 600 | ||
88 | ĐH Kiên Giang | 710 (các ngành sư phạm); 550 (còn lại) |
||
89 | ĐH Đồng Tháp | 600 | ||
90 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 75 | 50 |
Kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 dự kiến 6 đợt thi sẽ diễn ra từ tháng 3 – 6.
Mỗi thí sinh được đăng ký dự thi tối đa 2 lượt/năm. Thời gian đăng ký giữa hai ca thi liền kề cách nhau 28 ngày (tính cả ngày lễ, thứ bảy, chủ nhật). Lệ phí dự thi là 500.000 đồng/lượt thi. Thí sinh sẽ làm bài thi trên máy tính và kết quả thi cũng được máy chấm.
Năm nay, kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM được tổ chức 2 đợt thi trước kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thí sinh có thể tham gia 1 đợt hoặc cả 2 đợt dự thi.
- Đợt 1: tại 24 tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Tây Ninh, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Kiên Giang.
- Đợt 2: tại 12 tỉnh/thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, An Giang.
Kỳ thi đánh giá tư duy 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức 6 đợt thi đánh giá tư duy. Theo đó, đợt thi đầu tiên diễn ra vào ngày 2 và 3/12/2023 và đợt cuối vào ngày 15 và 16/6. Các đợt thi đánh giá tư duy sẽ được tổ chức tại 8 địa phương: Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng.