Nhận định đề thi tổ hợp KHTN tốt nghiệp THPT năm 2023
Cùng theo dõi những nhận định và phân tích về đề thi tổ hợp Khoa học tự nhiên kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 được cung cấp bởi tổ chuyên môn tới từ Hệ thống giáo dục HOCMAI nhé!
Xem thêm:
– Full đáp án của 24 mã đề tất cả các môn thi tốt nghiệp THPT 2023 (chính thức)
– Công cụ tính điểm tốt nghiệp THPT 2023 chính xác nhất
Mục lục
Nhận định đề thi tốt nghiệp THPT 2023 tổ hợp KHTN
Nhận định chung
Bài thi tổ hợp KHTN năm 2023 với mỗi môn thi thành phần Vật lí, Hóa học và Sinh học vẫn bao gồm 40 câu hỏi với thời gian làm bài 50 phút và tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố, đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp Trung học phổ thông, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu xét tuyển đại học.
1. Môn Vật lí
Đề thi môn Vật lí được giữ ổn định về cấu trúc nội dung như đề thi chính thức năm 2022 và tương đồng với đề thi Tham khảo TN THPT mà BGD và ĐT đã công bố 01/03/2023. Có 42,5% (17 câu) số câu hỏi trong đề là bài tập tính toán, 57,5% (23 câu) số câu hỏi lí thuyết. Đề thi không xuất hiện dạng câu hỏi mới, lạ, không có loại câu hỏi kết hợp kiến thức của nhiều chuyên đề. Các câu hỏi khó của đề thi vẫn rơi vào các chuyên đề quen thuộc trong chương trình Vật lí 12 là: Dao động cơ, Sóng cơ và sóng âm, Điện xoay chiều và Hạt nhân nguyên tử. Số lượng câu khó thuộc các chuyên đề cụ thể như sau:
- Dao động cơ: 1 câu về dao động của con lắc lò xo
- Sóng cơ và sóng âm: 1 câu về giao thoa sóng cơ
- Điện xoay chiều: 1 câu về đồ thị điện áp theo thời gian của mạch có tần số thay đổi
- Sóng ánh sáng: 1 câu về giao thoa sóng ánh sáng có bước sóng.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Dao động cơ học | 4 | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 |
2. Sóng cơ học | 5 | 2 | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 | |
3. Điện xoay chiều | 4 | 4 | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | |
4. Dao động và sóng điện từ
|
2 | 1 | 1 | 2 | ||||
5. Sóng ánh sáng | 3 | 2 | 3 | 1 | 1 | 5 | ||
6. Lượng tử ánh sáng | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
7. Hạt nhân nguyên tử | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
11
|
8. Điện tích – Điện trường | 1 | 1 | 1 | ||||
9. Dòng điện không đổi | 1 | 1 | 1 | |||||
10. Dòng điện trong các MT | 1 | 1 | 1 | |||||
11. Cảm ứng điện từ
|
1 | 1 | 1 | |||||
TỔNG (câu) | 23 | 17 | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ | 57,5% | 42,5% | 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |
2. Môn Hóa học
Đề thi không quá khó, với 75% câu hỏi (30/ 40 câu) thuộc mức độ Nhận biết – Thông hiểu, 25% câu hỏi (chiếm 10/ 40 câu) thuộc mức độ Vận dụng – Vận dụng cao. Trong các câu thuộc khoảng điểm 7,5 – 10 điểm có 3 câu lớp 11, còn lại thuộc chương trình lớp 12 với độ khó tương đương đề thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa năm 2022 và đề Tham khảo TN THPT năm 2023. Đề thi không có câu hỏi rơi vào phần kiến thức đã được giảm tải. Tương tự đề Tham khảo TN THPT năm 2023, đề thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa năm 2023 có xuất hiện một số câu hỏi tính toán gắn liền với đời sống thực tế, nhằm giúp học sinh vận dụng tốt hơn các kiến thức đã học vào cuộc sống.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Este, lipit | 3 | 2 | 2 | 2 | 1 | 5 | |
2. Amin, amino axit, protein | 2 | 1 | 2 | 1 | 3 | |||
3. Cacbohiđrat | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
4. Polime, vật liệu polime | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | |||
5. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
6. Đại cương về kim loại | 2 | 2 | 2 | |||||
7. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất | 4 | 1 | 4 | 1 | 5 | |||
8. Sắt – một số kim loại nhóm B và hợp chất | 4 | 1 | 3 | 2 | 5 | |||
9. Tổng hợp hoá học vô cơ | 5 | 2 | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 | |
11
|
1. Sự điện li | 1 | 1 | 1 | ||||
2. Nhóm cacbon | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||
3. Đại cương hóa hữu cơ
|
1 | 1 | 1 | |||||
4. Hiđrocacbon
|
1 | 1 | 1 | |||||
5. Anđehit, axit cacboxylic | 1 | 1 | 1 | |||||
TỔNG (câu) | 29 | 11 | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ | 72,5% | 27,5% | 50,0% | 25,0% | 15,0% | 10,0% | 100,0% |
3. Môn Sinh học
Đề thi tuân thủ đúng cấu trúc nội dung như Bộ Giáo dục và Đào tạo đã công bố cũng như Đề thi tham khảo ngày 01/3/2023. Đề phù hợp với mục tiêu xét tốt nghiệp, có độ phân hóa vừa phải để xét tuyển Đại học. Từ năm 2022 đến nay, đề cũng đã có sự đổi mới theo hướng đánh giá năng lực, tăng yêu cầu đánh giá bản chất môn học, thí sinh cần kĩ năng đọc, phân tích hình ảnh và bảng biểu, sơ đồ để khai thác dữ liệu từ đó làm nguyên liệu cho việc trả lời câu hỏi.
Ma trận đề thi như sau:
LỚP
|
CHUYÊN ĐỀ
|
LOẠI CÂU HỎI | CẤP ĐỘ NHẬN THỨC |
Tổng
|
||||
Lí thuyết | Bài tập | NB | TH | VD | VDC | |||
12
|
1. Cơ chế di truyền và biến dị | 5 | 4 | 3 | 5 | 1 | 9 | |
2. Quy luật di truyền | 1 | 6 | 2 | 2 | 1 | 2 | 7 | |
3. Di truyền quần thể
|
2 | 1 | 1 | 2 | ||||
4. Ứng dụng di truyền học | 2 | 2 | 2 | |||||
5. Di truyền người
|
2 | 1 | 1 | 2 | ||||
6. Tiến hóa | 4 | 1 | 3 | 4 | ||||
7. Sinh thái | 10 | 4 | 3 | 3 | 10 | |||
11
|
8. Sinh học cơ thể thực vật | 2 | 2 | 2 | ||||
9. Sinh học cơ thể động vật | 2 | 1 | 1 | 2 | ||||
TỔNG (câu) | 26 | 14 | 14 | 16 | 6 | 4 | 40 | |
TỈ LỆ | 65% | 35% | 35% | 40% | 15% | 10% | 100% |
Về độ khó: Các câu hỏi được sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó, ở 10 câu cuối cùng của đề các câu hỏi sắp xếp không theo thứ tự đó mà sắp xếp ngẫu nhiên do phần mềm trộn đề. 75% câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, phù hợp với mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp. Chỉ có 25% câu hỏi dùng để phân hóa trong đó khoảng 10% câu hỏi là vận dụng cao. Có 4 câu hỏi thuộc chương trình lớp 11 nằm trong chương I – Chuyển hóa vật chất và năng lượng, câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu, 90% số câu hỏi nằm trong chương trình lớp 12. Các câu khó nhất của đề thi vẫn năm trong phần quy luật di truyền và di truyền quần thể và di truyền người ở mức vận dụng cao như truyền thống.
Nhìn chung, với mức độ đề như hiện tại, các thí sinh hoàn toàn yên tâm với mục tiêu xét điểm tốt nghiệp, chỉ cần ôn tập và nắm chắc kiến thức sách giáo khoa là có thể đạt được điểm 6-7 một cách dễ dàng, số điểm 10 sẽ không nhiều.
Giờ phút này chắc hẳn các thí sinh 2k5 cũng đã phần nào xác định được mức điểm thi tốt nghiệp THPT và đang băn khoăn liệu mức điểm của mình sẽ phù hợp với ngành nghề, trường ĐH nào? Tuy nhiên, đứng trước “ma trận” phương thức xét tuyển và quy định mới trong tuyển sinh ĐH, có lẽ bất cứ học sinh, phụ huynh nào cũng cảm thấy bối rối. Với mong muốn hỗ trợ 2k5 giải quyết những băn khoăn, thắc mắc trong quá trình chọn ngành, chọn trường cũng như tìm ra phương hướng sắp xếp nguyện vọng xét tuyển hợp lý nhất, HOCMAI đã ra đời Giải pháp tư vấn chọn ngành – chọn trường cùng chuyên gia. Qua đó, thí sinh và phụ huynh được trao đổi, lắng nghe những tư vấn trực tiếp cùng chuyên gia hướng nghiệp hàng đầu của HOCMAI để chọn ra ngành học, trường đại học phù hợp nhất với điểm số, thành tích, sở thích… của bản thân.
>> THỰC HIỆN BÀI TRẮC NGHIỆM TÍNH CÁCH CHỌN NGHỀ NGHIỆP HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY <<