Thi vào 10: Điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM 2025 – Nhiều trường tăng 1,5–2 điểm, nhóm trường giảm nhẹ
Khi điểm thi tuyển sinh lớp 10 TP.HCM năm học 2025 – 2026 được công bố, Sở Giáo dục nhận định nhiều trường sẽ điều chỉnh tăng điểm chuẩn từ 1,5 – 2 điểm. Tuy nhiên, cũng có một số nhóm trường dự báo giảm nhẹ do biến động nguyện vọng. Sự thay đổi này phản ánh rõ xu hướng phân hóa năng lực học sinh và cần sự chú ý của cả phụ huynh, học sinh trong đăng ký nguyện vọng.

Lộ trình toàn diện - NẮM CHẮC NỀN TẢNG - TỔNG ÔN TOÀN DIỆN - LUYỆN ĐỀ CHUYÊN SÂU
ĐA DẠNG HÌNH THỨC HỌC - PHÙ HỢP VỚI MỌI NHU CẦU
TOP THẦY CÔ DANH TIẾNG, GIÀU KINH NGHIỆM
Dịch vụ hỗ trợ học tập đồng hành xuyên suốt quá trình học tập
Mục lục
1. DỰ BÁO ĐIỂM CHUẨN 2025
| Nhóm trường | Mức tăng/giảm dự kiến | Lý do chính |
|---|---|---|
| Trường tốp đầu, chuyên | Tăng 1,5 – 2,0 điểm | Số lượng thí sinh đạt điểm cao nhiều hơn năm trước |
| Trường trung bình, ít thay đổi | Tăng nhẹ hoặc ổn định | Nguyện vọng ổn định, phổ điểm chung cao hơn |
| Trường khu vực ngoài trung tâm | Có khả năng giảm 0,5 – 1,0 điểm | Ít thí sinh đăng ký, cạnh tranh thấp hơn |
Điểm chuẩn lớp 10 TPHCM 5 năm qua:
| TT | Quận | Tên trường | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 1 | THPT Trưng Vương | 35 | 24,1 | 21 | 21,5 | 21 |
| 2 | 1 | THPT Bùi Thị Xuân | 37 | 24,4 | 22,25 | 23,5 | 22,25 |
| 3 | 1 | THPT Ten Lơ Man | 29 | 21,5 | 17,75 | 18,25 | 18,25 |
| 4 | 1 | THPT Năng khiếu TDTT | 22 | 18 | 12 | 13,5 | 13 |
| 5 | 1 | THPT Lương Thế Vinh | 35,25 | 23,8 | 21 | 20,25 | 20,5 |
| 6 | 3 | THPT Lê Quý Đôn | 37 | 24,4 | 22,25 | 23,25 | 22,5 |
| 7 | 3 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 38,25 | 25,3 | 23,25 | 24,25 | 23,25 |
| 8 | 3 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 23,25 | 18,5 | 13,5 | 14,25 | 14,75 |
| 9 | 3 | THPT Marie Curie | 31,25 | 22,8 | 19,5 | 20 | 19,75 |
| 10 | 3 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 24,75 | 20,2 | 16 | 15,5 | 15,25 |
| 11 | 4 | THPT Nguyễn Trãi | 21,75 | 18,1 | 13 | 13,25 | 13,75 |
| 12 | 4 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 25,75 | 20 | 15 | 16,25 | 16 |
| 13 | 5 | Trung học Thực hành Sài Gòn | 36,25 | 22,9 | 20,75 | 21,75 | 21 |
| 14 | 5 | THPT Hùng Vương | 30,75 | 21,9 | 18,25 | 19,25 | 18,25 |
| 15 | 5 | Trung học Thực hành – ĐHSP | 39 | 25 | 19,75 | 22,5 | 23 |
| 16 | 5 | THPT Trần Khai Nguyên | 33,5 | 23,6 | 22,25 | 21,25 | 19,75 |
| 17 | 5 | THPT Trần Hữu Trang | 23,25 | 18,3 | 14 | 14,25 | 13,75 |
| 18 | 6 | THPT Mạc Đĩnh Chi | 37,25 | 25,2 | 22,75 | 23,25 | 22,5 |
| 19 | 6 | THPT Bình Phú | 31,75 | 23,6 | 19,5 | 21 | 19,5 |
| 20 | 6 | THPT Nguyễn Tất Thành | 27 | 21,1 | 16,75 | 17,75 | 17 |
| 21 | 6 | THPT Phạm Phú Thứ | 24,5 | 20 | 15 | 15,5 | 14,75 |
| 22 | 7 | THPT Lê Thánh Tôn | 27,25 | 22,2 | 17 | 18,5 | 17,25 |
| 23 | 7 | THPT Tân Phong | 21 | 18,4 | 13,5 | 13,75 | 14 |
| 24 | 7 | THPT Ngô Quyền | 32,5 | 24,7 | 19,75 | 20,25 | 18,75 |
| 25 | 7 | THPT Nam Sài Gòn | 27,75 | 21,8 | 18,75 | 20,25 | 20,25 |
| 26 | 8 | THPT Lương Văn Can | 21,75 | 18,9 | 12 | 13,5 | 13,5 |
| 27 | 8 | THPT Ngô Gia Tự | 21,75 | 17 | 12,5 | 12 | 14 |
| 28 | 8 | THPT Tạ Quang Bửu | 24,25 | 29,7 | 15 | 14,25 | 15,25 |
| 29 | 8 | THPT Nguyễn Văn Linh | 19,25 | 17,4 | 10,5 | 11,25 | 11,25 |
| 30 | 8 | THPT Võ Văn Kiệt | 26,25 | 20,4 | 16 | 16,25 | 16,5 |
| 31 | 8 | THPT Chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 22,5 | 18 | 13 | 13,25 | 13 |
| 32 | TP. Thủ Đức (KV1) | THPT Giồng Ông Tố | 29,25 | 21 | 17,5 | 18,5 | 16,75 |
| 33 | TP. Thủ Đức (KV1) | THPT Thủ Thiêm | 23,25 | 18,2 | 13,75 | 14,5 | 14 |
| 34 | TP. Thủ Đức (KV2) | THPT Nguyễn Huệ | 24,75 | 20,9 | 15,5 | 17 | 15,25 |
| 35 | TP. Thủ Đức (KV2) | THPT Phước Long | 26,5 | 20,5 | 16,75 | 18,5 | 16,25 |
| 36 | TP. Thủ Đức (KV2) | THPT Long Trường | 19 | 17,2 | 11 | 12,25 | 12 |
| 37 | TP. Thủ Đức (KV2) | THPT Nguyễn Văn Tăng | 18,75 | 16,8 | 10,75 | 11,75 | 11 |
| 38 | TP. Thủ Đức (KV2) | Dương Văn Thì | 22,25 | 19,7 | 14 | 16,25 | 14,75 |
| 39 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Nguyễn Hữu Huân | 36,75 | 25,9 | 23,25 | 23,75 | 23,25 |
| 40 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Thủ Đức | 33,75 | 24,4 | 20,5 | 21,5 | 20,5 |
| 41 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Tam Phú | 29 | 22 | 17,25 | 19 | 18 |
| 42 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Hiệp Bình | 22,25 | 19,1 | 14,5 | 15 | 14 |
| 43 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Đào Sơn Tây | 20,75 | 17,8 | 12 | 12,75 | 13,5 |
| 44 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Linh Trung | 25,25 | 20,4 | 14,5 | 15,5 | 15 |
| 45 | TP. Thủ Đức (KV3) | THPT Bình Chiểu | 20,5 | 18,1 | 12,5 | 13,25 | 14 |
| 46 | 10 | THPT Nguyễn Khuyến | 27,5 | 21,7 | 17,5 | 19,5 | 18,25 |
| 47 | 10 | THPT Nguyễn Du | 34 | 23,5 | 20,5 | 21,25 | 19,5 |
| 48 | 10 | THPT Nguyễn An Ninh | 24 | 19,1 | 14,75 | 15 | 15,25 |
| 49 | 10 | THCS-THPT Diên Hồng | 23,75 | 19 | 14 | 15,25 | 15 |
| 50 | 10 | THCS-THPT Sương Nguyệt Anh | 23,75 | 18,3 | 13,75 | 13,5 | 14,25 |
| 51 | 11 | THPT Nguyễn Hiền | 30,25 | 22,4 | 18,5 | 19 | 19,75 |
| 52 | 11 | THPT Trần Quang Khải | 26,75 | 20,4 | 16 | 17 | 16,75 |
| 53 | 11 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 25,25 | 19,4 | 15,75 | 15,5 | 15,5 |
| 54 | 12 | THPT Võ Trường Toản | 33,5 | 22,9 | 20,75 | 21,25 | 20,75 |
| 55 | 12 | THPT Trường Chinh | 29 | 21 | 17,75 | 18,25 | 18 |
| 56 | 12 | THPT Thạnh Lộc | 25,25 | 20 | 16 | 16 | 16,25 |
| 57 | Bình Thạnh | THPT Thanh Đa | 24,25 | 18,7 | 14,75 | 14,75 | 15 |
| 58 | Bình Thạnh | THPT Võ Thị Sáu | 32,5 | 23,1 | 19,75 | 21 | 19,5 |
| 59 | Bình Thạnh | THPT Gia Định | 39 | 25,8 | 23 | 24,5 | 23 |
| 60 | Bình Thạnh | THPT Phan Đăng Lưu | 25,25 | 19,1 | 14,5 | 15,75 | 16 |
| 61 | Bình Thạnh | THPT Trần Văn Giau | 24 | 19,8 | 15,75 | 17,25 | 17,25 |
| 62 | Bình Thạnh | THPT Hoàng Hoa Thám | 29,75 | 22,3 | 18,5 | 19,25 | 18,25 |
| 63 | Gò Vấp | THPT Gò Vấp | 27,75 | 20,8 | 16,5 | 17,25 | 16,5 |
| 64 | Gò Vấp | THPT Nguyễn Công Trứ | 31,5 | 24 | 20 | 21,25 | 20,25 |
| 65 | Gò Vấp | THPT Trần Hưng Đạo | 32,5 | 23,3 | 19,5 | 20,5 | 19,75 |
| 66 | Gò Vấp | THPT Nguyễn Trung Trực | 27 | 20,9 | 17 | 18,25 | 17,25 |
| 67 | Phú Nhuận | THPT Phú Nhuận | 37,5 | 25,4 | 22,5 | 23,5 | 22,5 |
| 68 | Phú Nhuận | THPT Hàn Thuyên | 25,25 | 19,6 | 15,25 | 15,25 | 15,25 |
| 69 | Tân Bình | THPT Nguyễn Chí Thanh | 33,5 | 22,8 | 20 | 20,25 | 18,25 |
| 70 | Tân Bình | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 41 | 26,3 | 24,25 | 25,5 | 24,25 |
| 71 | Tân Bình | THPT Nguyễn Thái Bình | 29,5 | 21,1 | 17,75 | 17,25 | 17 |
| 72 | Bình Chánh | THPT Bình Chánh | 21 | 17,6 | 11 | 12 | 13,5 |
| 73 | Bình Chánh | THPT Tân Túc | 21,25 | 18 | 12 | 12,75 | 14 |
| 74 | Bình Chánh | THPT Vĩnh Lộc B | 22,75 | 18,8 | 13,5 | 14,25 | 15,75 |
| 75 | Bình Chánh | THPT Năng khiếu TDTT huyện Bình Chánh | 20,5 | 17 | 11 | 11,5 | 14 |
| 76 | Bình Chánh | THPT Phong Phú | 20 | 15,5 | 10,5 | 11 | 12,5 |
| 77 | Bình Chánh | THPT Lê Minh Xuân | 23 | 18,6 | 14 | 13,25 | 15 |
| 78 | Bình Chánh | THPT Đa Phước | 18,25 | 17 | 10,5 | 10,5 | 11,5 |
| 79 | Cần Giờ | THCS-THPT Thạnh An | 16 | 15 | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
| 80 | Cần Giờ | THPT Bình Khánh | 16 | 16 | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
| 81 | Cần Giờ | THPT Cần Thạnh | 16 | 15 | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
| 82 | Cần Giờ | THPT An Nghĩa | 16 | 15,3 | 10,5 | 10,5 | 10,5 |
| 83 | Củ Chi | THPT Củ Chi | 22,5 | 21,8 | 15 | 14,75 | 16,25 |
| 84 | Củ Chi | THPT Quang Trung | 19,75 | 19,6 | 12 | 11,25 | 13 |
| 85 | Củ Chi | THPT An Nhơn Tây | 16,75 | 19 | 10,5 | 10,5 | 11,5 |
| 86 | Củ Chi | THPT Trung Phú | 22,75 | 20,5 | 12,75 | 14,75 | 15,5 |
| 87 | Củ Chi | THPT Trung Lập | 18,5 | 18,5 | 10,5 | 10,5 | 11,75 |
| 88 | Củ Chi | THPT Phú Hòa | 19,5 | 19,2 | 12 | 12 | 13,5 |
| 89 | Củ Chi | THPT Tân Thông Hội | 21,25 | 20,5 | 13 | 14 | 14,75 |
| 90 | Hóc Môn | THPT Nguyễn Hữu Cầu | 36,75 | 25,1 | 22 | 23 | 22,5 |
| 91 | Hóc Môn | THPT Lý Thường Kiệt | 31,5 | 24,2 | 19 | 19,75 | 19,75 |
| 92 | Hóc Môn | THPT Bà Điểm | 29,25 | 23 | 17,75 | 18,75 | 18,5 |
| 93 | Hóc Môn | THPT Nguyễn Văn Cừ | 23,5 | 20,2 | 14,5 | 15 | 16,5 |
| 94 | Hóc Môn | THPT Nguyễn Hữu Tiến | 28,25 | 21,7 | 17 | 18 | 18 |
| 95 | Hóc Môn | THPT Phạm Văn Sáng | 25 | 21,3 | 15,5 | 16,25 | 16,75 |
| 96 | Hóc Môn | THPT Hồ Thị Bi | 24,25 | 21 | 15 | 15,5 | 15 |
| 97 | Nhà Bè | THPT Long Thới | 18,25 | 18,9 | 12,75 | 12,75 | 12,25 |
| 98 | Nhà Bè | THPT Phước Kiển | 19,5 | 17 | 12 | 11,25 | 12 |
| 99 | Nhà Bè | THPT Dương Văn Dương | 20 | 18,8 | 13 | 13 | 13 |
| 100 | Tân Phú | THPT Trần Phú | 38,25 | 25,3 | 22,75 | 23,5 | 23,25 |
| 101 | Tân Phú | THPT Tân Bình | 33 | 22,8 | 19 | 20,25 | 19,5 |
| 102 | Tân Phú | THPT Tây Thạnh | 33,75 | 23,6 | 21 | 21,75 | 21 |
| 103 | Tân Phú | THPT Lê Trọng Tấn | 31 | 22,2 | 19 | 20,25 | 19,5 |
| 104 | Bình Tân | THPT Vĩnh Lộc | 26 | 20,3 | 16,25 | 17 | 16,25 |
| 105 | Bình Tân | THPT Nguyễn Hữu Cảnh | 28,75 | 21,4 | 17,5 | 19 | 19 |
| 106 | Bình Tân | THPT Bình Hưng Hòa | 28,75 | 21,3 | 17,25 | 18,25 | 18,5 |
| 107 | Bình Tân | THPT Bình Tân | 25 | 19,3 | 14,5 | 15,25 | 15 |
| 108 | Bình Tân | THPT An Lạc | 25 | 19,8 | 15 | 15,75 | 15,25 |
| 109 | Quận 1 | THCS-THPT Trần Đại Nghĩa | 25 | 21 |
2. NGUYÊN NHÂN CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐIỂM CHUẨN
| Yếu tố | Mô tả tác động |
|---|---|
| Phổ điểm thi tăng | Phổ điểm trung bình được nâng lên do đề dễ hơn hoặc ôn luyện tốt hơn |
| Nguyện vọng học chuyên, tích hợp | Tăng nhanh do nhiều học sinh đăng ký thêm |
| Cơ cấu diện ưu tiên | Chế độ ưu tiên theo vùng, đối tượng ảnh hưởng tổng điểm xét tuyển |
| Cạnh tranh nội bộ từng trường | Một số trường có ít thí sinh điểm cao nên điểm chuẩn không thay đổi hoặc giảm nhẹ |
TỔNG KẾT & LỜI KHUYÊN CHO PHỤ HUYNH – HỌC SINH
Sự thay đổi điểm chuẩn lớp 10 TP.HCM năm 2025 phản ánh rõ xu hướng “trượt ảo” – phổ điểm nhích lên khiến mức chuẩn tại các trường tốp đầu có thể tăng đáng kể. Trong khi đó, một số trường vẫn giữ nguyên hoặc giảm nhẹ, tạo thêm cơ hội cho học sinh.
Phụ huynh nên:
- Theo dõi kỹ phổ điểm và xu hướng điểm chuẩn sớm để điều chỉnh nguyện vọng phù hợp – tránh chọn quá cao gây rủi ro.
- Nâng cao dự đoán chuẩn dựa trên mức điểm con đạt và vị trí trường – đăng ký tối đa 3 nguyện vọng để tối ưu cơ hội.
Học sinh cần:
- Tập trung ôn luyện để gia tăng điểm sát phần phân hóa, đặc biệt môn Toán và Văn.
- Chuẩn bị hồ sơ nhập học sớm khi điểm chuẩn được công bố; nắm rõ quy trình xét tuyển và nộp hồ sơ.
- Duy trì tâm lý vững vàng: đăng ký trường phù hợp năng lực, không quá “ao ước” nếu điểm không tương xứng.
Sự chủ động trong theo dõi điểm thi, điểm chuẩn và hành động kịp thời sẽ giúp phụ huynh – học sinh giảm áp lực, tăng cơ hội trúng tuyển đúng năng lực và định hướng tương lai phù hợp.

