Tuyển sinh 2025: Đại học Công nghệ Đồng Nai (DCD) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 4 phương thức, ngưỡng đầu vào từ 15–20 điểm
Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (Dong Nai University of Technology – mã DCD) là cơ sở đại học dân lập được thành lập vào năm 2011, tiền thân từ một trường cao đẳng kỹ thuật tại Biên Hòa, Đồng Nai . Trường đào tạo đa ngành với thế mạnh về kỹ thuật – công nghệ, công nghệ thông tin, kỹ thuật xây dựng, điều dưỡng và ngôn ngữ. Năm 2025, DCD áp dụng phương thức xét tuyển linh hoạt: điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ các lớp 10–12, xét tuyển thẳng và kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG‑TPHCM. Ngưỡng đầu vào dao động từ 15–20 điểm tùy ngành, tạo nhiều cơ hội tiếp cận cho học sinh cả nước.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (DNTU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai sử dụng 04 phương thức xét tuyển cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học chính quy với các tổ hợp môn tương ứng.
Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Phương thức 2: Xét kết quả học tập THPT (học bạ).
Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
Phương thức 4: Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG-TPHCM
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Điều kiện xét tuyển
Điều kiện nhận hồ sơ để được xét tuyển
Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được phép sử dụng kết quả học tập trên học bạ THPT và kết quả thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT Quốc gia những năm trước năm 2025 để xét tuyển.
Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển sinh;
Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) và Điều 7, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/QĐ-ĐHCNĐN ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai).
Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
Các điều kiện phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, thì sử dụng tiêu chí phụ như sau:
– Xét chọn thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (1).
– Xét chọn thí sinh có kết quả môn toán/môn văn (trong tổ hợp môn xét tuyển) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (2).
– Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sau khi đã xét điều kiện phụ (1) và (2), thì xét chọn thí sinh theo kết quả môn Tiếng Anh (trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc kết quả môn Tiếng Anh Lớp 12 nếu tổ hợp môn xét tuyển không có môn Tiếng Anh, kết quả miễn thi môn Tiếng Anh, bảo lưu điểm thi môn Tiếng Anh) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (3).
Việc bảo lưu kết quả trúng tuyển: Thực hiện theo Điều 10, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) và Điều 10 của Quy chế tuyển sinh đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/QĐ-ĐHCNĐN ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai).
Quy chế
Tổng điểm của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên ở mức từ 15-20 điểm tùy từng ngành đào tạo. Nhà trường sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT và sẽ đăng tải trên Website của Trường.
Đối với ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với khối ngành sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề của Bộ GDĐT. Nhà trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với 2 ngành này theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.
Điểm trúng tuyển cho tất cả phương thức xét tuyển được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán, Văn trong tổ hợp môn xét;
Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm (Môn chung * 2) + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (nếu có).
Điểm học bạ
Điều kiện xét tuyển
Điều kiện nhận hồ sơ để được xét tuyển
Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh được phép sử dụng kết quả học tập trên học bạ THPT và kết quả thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT Quốc gia những năm trước năm 2025 để xét tuyển.
Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ, điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển sinh;
Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực thực hiện theo Điều 7, Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) và Điều 7, Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/QĐ-ĐHCNĐN ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai).
Không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển.
Các điều kiện phụ trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, thì sử dụng tiêu chí phụ như sau:
– Xét chọn thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (1).
– Xét chọn thí sinh có kết quả môn toán/môn văn (trong tổ hợp môn xét tuyển) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (2).
– Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sau khi đã xét điều kiện phụ (1) và (2), thì xét chọn thí sinh theo kết quả môn Tiếng Anh (trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc kết quả môn Tiếng Anh Lớp 12 nếu tổ hợp môn xét tuyển không có môn Tiếng Anh, kết quả miễn thi môn Tiếng Anh, bảo lưu điểm thi môn Tiếng Anh) từ cao xuống cho đến đủ chỉ tiêu (3).
Việc bảo lưu kết quả trúng tuyển: Thực hiện theo Điều 10, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non (Ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) và Điều 10 của Quy chế tuyển sinh đại học (Ban hành kèm theo Quyết định số 44/QĐ-ĐHCNĐN ngày 06 tháng 3 năm 2023 của Hiệu trưởng Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai).
Quy chế
+ Xét tuyển theo học bạ lớp 10, lớp 11 và lớp 12
+ Xét tuyển theo học bạ lớp 11 và lớp 12
+ Xét tuyển theo học bạ lớp 12
Các phương thức xét học bạ THPT (Phương thức 2):
-Tổng điểm của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đạt từ 24,0 điểm (Thang điểm 40).
– Đối với Khối ngành sức khoẻ (Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng): Điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên và học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6,5 trở lên.
Điểm trúng tuyển cho tất cả phương thức xét tuyển được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán, Văn trong tổ hợp môn xét;
Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm (Môn chung * 2) + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (nếu có).
Thời gian xét tuyển
Phương thức 2: Xét kết quả học tập THPT (học bạ). Nhận hồ sơ dự kiến các đợt như sau:
– Đợt 1: Từ 19/02/2025 đến 30/4/2025.
– Đợt 2: Từ 01/5/2025 đến 15/06/2025.
– Đợt 3: Từ 15/06/2025 đến 10/7/2025.
– Đợt bổ sung (nếu có): Tháng 9/2025.
Điểm ĐGNL HCM
Đối tượng
Xét kết quả thi ĐGNL ĐHQG-TPHCM
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng theo Quy chế hiện hành của Bộ GD và ĐT
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C01; C02; D01; D11; D14; D15; D66 | ||||
2 | 7210408 | Nghệ thuật số | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C01; C02; D01; D11; D14; D15; D66 | ||||
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | D01; D14; D15; D66 | ||||
4 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C01; C02; D01; D14; D15; D66 | ||||
5 | 7310608 | Đông phương học | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C01; C02; D01; D14; D15; D66 | ||||
6 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C01; C02; D01; D11; D14; D15; D66 | ||||
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 | ||||
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 | ||||
9 | 7340301 | Kế toán | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 | ||||
10 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A07; B00; B04; B08; D01; D09; D10 | ||||
11 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
12 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
14 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
15 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
17 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A04; A10; D01; D09; D10 | ||||
18 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A07; B00; B04; B08; D01; D09; D10 | ||||
19 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A07; B00; B04; B08; D01; D09; D10 | ||||
20 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 | ||||
21 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A07; B00; B04; B08; D01; D09; D10 | ||||
22 | 7720301 | Điều dưỡng | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A02; B00; B08; D01; D07; D09; D10 | ||||
23 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A02; B00; B08; D01; D07; D09; D10 | ||||
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 | ||||
25 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 0 | Ưu TiênĐGNL HCM | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; A07; C04; D01; D09; D10 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai các năm