Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng cơ hội với 3 phương thức xét tuyển và ngành học mới

Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT) là một trong những trường đại học hàng đầu về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông tại Việt Nam. Với định hướng phát triển thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tiên tiến, UIT cung cấp chương trình đào tạo chất lượng cao, hiện đại, đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ trong thời kỳ chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM (UIT) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐH Quốc gia TPHCM dự kiến sẽ rút gọn các phương thức xét tuyển theo định hướng của ĐH Quốc gia TPHCM còn 3 phương thức như sau:

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

  • Đối tượng 1: Thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo
  • Đối tượng 2: Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
  • Đối tượng 3: Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCMThí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào Đại học Quốc gia TP.HCM (từ năm 2026 chỉ ưu tiên xét tuyển học sinh chuyên/năng khiếu); thí sinh đoạt giải cao trong các kỳ thi uy tín (Olympic tin học, Đường lên đỉnh Olympia, ICPC, SEA Games, ASIAD…); thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB) với kết quả đạt yêu cầu.
  • Đối tượng 4: Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
  • Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm thi TN THPT tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:

– Điểm ưu tiên:

+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:

Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Chứng chỉ JLPT
≥ 6.5 ≥65 ≥N3

+ Ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của BGD&ĐT


Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 do ĐHQG-HCM tổ chức và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 1200, mức tối đa là 1200 điểm. Trong đó:

– Điểm ưu tiên:

+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:

Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Chứng chỉ JLPT
≥ 6.5 ≥65 ≥N3

+ Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của ĐHQG-HCM).


Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín

Đối tượng

Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)

Điều kiện xét tuyển

+ Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh giỏi (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.

+ Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:

  • Chứng chỉ SAT có điểm từ 550 trở lên cho mỗi phần thi.
  • Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 22 trở lên.
  • A level có điểm từ B-A cho mỗi môn thi.
  • Tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 24 trở lên.

Lưu ý: các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Đối tượng 1: Thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo


Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT

Đối tượng

Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

Đối tượng 2: Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT

Điều kiện xét tuyển

Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:

– Đảm bảo 02 tiêu chí chính:

1) Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT

2) Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.

– Các tiêu chí kết hợp:

+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).

+ Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.

+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.


Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM

Đối tượng

Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM

1. Danh sách 83 trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu

TT

Mã tỉnh/TP

Tên tỉnh/TP

Mã trường

Tên trường

1.1. Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học
1 01 Hà Nội 009 THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
2 01 Hà Nội 011 THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HN)
3 01 Hà Nội 013 THPT chuyên Ngoại ngữ, Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG-HN)
4 02 TP. Hồ Chí Minh 019 Phổ thông Năng khiếu, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM)
5 02 TP. Hồ Chí Minh 022 Trung học thực hành, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
6 29 Nghệ An 006 THPT chuyên Đại học Vinh
7 33 Thừa Thiên – Huế 010 Đại học Khoa học, Đại học Huế
8 49 Long An 072 THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo
1.2. Trường THPT chuyên, năng khiếu của tỉnh/thành phố (TP)
9 01 Hà Nội 010 THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
10 01 Hà Nội 012 THPT chuyên Nguyễn Huệ
11 01 Hà Nội 008 THPT Chu Văn An
12 01 Hà Nội 079 THPT Sơn Tây
13 02 TP. Hồ Chí Minh 004 THPT chuyên Lê Hồng Phong
14 02 TP. Hồ Chí Minh 003 THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
15 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Nguyễn Thượng Hiền
16 02 TP. Hồ Chí Minh 066 THPT Gia Định
17 03 Hải Phòng 012 THPT chuyên Trần Phú
18 04 Đà Nẵng 003 THPT chuyên Lê Quý Đôn
19 05 Hà Giang 012 THPT chuyên Hà Giang
20 06 Cao Bằng 004 THPT chuyên Cao Bằng
21 07 Lai Châu 001 THPT chuyên Lê Quý Đôn
22 08 Lào Cai 092 THPT chuyên tỉnh Lào Cai
23 09 Tuyên Quang 009 THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang
24 10 Lạng Sơn 002 THPT chuyên Chu Văn An
25 11 Bắc Kạn 019 THPT chuyên Bắc Kạn
26 12 Thái Nguyên 010 THPT chuyên Thái Nguyên
27 13 Yên Bái 057 THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
28 14 Sơn La 004 THPT chuyên Sơn La
29 15 Phú Thọ 001 THPT chuyên Hùng Vương
30 16 Vĩnh Phúc 004 THPT chuyên Vĩnh Phúc
31 17 Quảng Ninh 001 THPT chuyên Hạ Long
32 18 Bắc Giang 012 THPT chuyên Bắc Giang
33 19 Bắc Ninh 009 THPT chuyên Bắc Ninh
34 20 Hải Dương 003 THPT chuyên Nguyễn Trãi
35 22 Hưng Yên 011 THPT chuyên Hưng Yên
36 23 Hòa Bình 015 THPT chuyên Hoàng Văn Thụ
37 24 Hà Nam 011 THPT chuyên Biên Hòa
38 25 Nam Định 002 THPT chuyên Lê Hồng Phong
39 26 Thái Bình 002 THPT chuyên Thái Bình
40 27 Ninh Bình 111 THPT chuyên Lương Văn Tụy
41 28 Thanh Hóa 010 THPT chuyên Lam Sơn
42 29 Nghệ An 006 THPT chuyên Phan Bội Châu
43 30 Hà Tĩnh 040 THPT chuyên Hà Tĩnh
44 31 Quảng Bình 004 THPT chuyên Võ Nguyên Giáp
45 32 Quảng Trị 024 THPT chuyên Lê Quý Đôn
46 33 Thừa Thiên – Huế 001 THPT chuyên Quốc Học
47 34 Quảng Nam 007 THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
48 34 Quảng Nam 010 THPT chuyên Lê Thánh Tông
49 35 Quảng Ngãi 013 THPT chuyên Lê Khiết
50 36 Kon Tum 003 THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
51 37 Bình Định 003 THPT chuyên Lê Quý Đôn
52 37 Bình Định 091 THPT chuyên Chu Văn An
53 38 Gia Lai 105 THPT chuyên Hùng Vương
54 39 Phú Yên 070 THPT chuyên Lương Văn Chánh
55 40 Đắk Lắk 024 THPT chuyên Nguyễn Du
56 41 Khánh Hòa 017 THPT chuyên Lê Quý Đôn
57 42 Lâm Đồng 172 THPT chuyên Thăng Long – Đà Lạt
58 42 Lâm Đồng 184 THPT chuyên Bảo Lộc
59 43 Bình Phước 048 THPT chuyên Quang Trung
60 43 Bình Phước 042 THPT chuyên Bình Long
61 44 Bình Dương 002 THPT chuyên Hùng Vương
62 45 Ninh Thuận 017 THPT chuyên Lê Quý Đôn
63 46 Tây Ninh 003 THPT chuyên Hoàng Lê Kha
64 47 Bình Thuận 013 THPT chuyên Trần Hưng Đạo
65 48 Đồng Nai 001 THPT chuyên Lương Thế Vinh
66 49 Long An 060 THPT chuyên Long An
67 50 Đồng Tháp 023 THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu
68 50 Đồng Tháp 016 THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
69 51 An Giang 002 THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
70 51 An Giang 008 THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa
71 52 Bà Rịa – Vũng Tàu 004 THPT chuyên Lê Quý Đôn
72 53 Tiền Giang 016 THPT chuyên Tiền Giang
73 54 Kiên Giang 002 THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
74 55 Cần Thơ 013 THPT chuyên Lý Tự Trọng
75 56 Bến Tre 030 THPT chuyên Bến Tre
76 57 Vĩnh Long 015 THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
77 58 Trà Vinh 012 THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành
78 59 Sóc Trăng 016 THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
79 60 Bạc Liêu 009 THPT chuyên Bạc Liêu
80 61 Cà Mau 016 THPT chuyên Phan Ngọc Hiển
81 62 Điện Biên 065 THPT chuyên Lê Quý Đôn
82 63 Đắk Nông 104 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
83 64 Hậu Giang 539 THPT chuyên Vị Thanh

2. Danh sách 66 trường THPT (theo tiêu chí của ĐHQG-HCM)

TT

Mã tỉnh/TP

Tên tỉnh/TP

Mã trường

Tên trường

1 02 TP. Hồ Chí Minh 001 THPT Trưng Vương
2 02 TP. Hồ Chí Minh 002 THPT Bùi Thị Xuân
3 02 TP. Hồ Chí Minh 009 THPT Lê Quý Đôn
4 02 TP. Hồ Chí Minh 010 THPT Nguyễn Thị Minh Khai
5 02 TP. Hồ Chí Minh 011 THPT Marie Curie
6 02 TP. Hồ Chí Minh 018 THPT Trần Khai Nguyên
7 02 TP. Hồ Chí Minh 023 THPT Mạc Đĩnh Chi
8 02 TP. Hồ Chí Minh 040 THPT Nguyễn Khuyến
9 02 TP. Hồ Chí Minh 048 THPT Võ Trường Toản
10 02 TP. Hồ Chí Minh 053 THPT Nguyễn Công Trứ
11 02 TP. Hồ Chí Minh 054 THPT Trần Hưng Đạo
12 02 TP. Hồ Chí Minh 060 THPT Trần Phú
13 02 TP. Hồ Chí Minh 063 THPT Tây Thạnh
14 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Võ Thị Sáu
15 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Hoàng Hoa Thám
16 02 TP. Hồ Chí Minh 068 THPT Phú Nhuận
17 02 TP. Hồ Chí Minh 070 THPT Nguyễn Hữu Huân
18 02 TP. Hồ Chí Minh 072 THPT Thủ Đức
19 02 TP. Hồ Chí Minh 094 THPT Nguyễn Hữu Cầu
20 02 TP. Hồ Chí Minh 245 THCS – THPT Nguyễn Khuyến
21 04 Đà Nẵng 002 THPT Phan Châu Trinh
22 35 Quảng Ngãi 003 THPT Bình Sơn
23 35 Quảng Ngãi 008 THPT Võ Nguyên Giáp
24 35 Quảng Ngãi 011 THPT Trần Quốc Tuấn
25 36 Kon Tum 001 THPT Kon Tum
26 37 Bình Định 001 Quốc Học Quy Nhơn
27 39 Phú Yên 001 THPT Nguyễn Huệ
28 39 Phú Yên 008 THPT Lê Hồng Phong
29 40 Đắk Lắk 059 THPT Thực hành Cao Nguyên
30 41 Khánh Hòa 012 THPT Nguyễn Trãi
31 41 Khánh Hòa 015 THPT Lý Tự Trọng
32 42 Lâm Đồng 167 THPT Trần Phú
33 42 Lâm Đồng 168 THPT Bùi Thị Xuân
34 42 Lâm Đồng 018 THPT Đức Trọng
35 42 Lâm Đồng 026 THPT Bảo Lộc
36 43 Bình Phước 045 THPT Hùng Vương
37 44 Bình Dương 045 THCS và THPT Nguyễn Khuyến
38 44 Bình Dương 079 THPT Dĩ An
39 46 Tây Ninh 005 THPT Tây Ninh
40 47 Bình Thuận 001 THPT Phan Bội Châu
41 48 Đồng Nai 003 THPT Ngô Quyền
42 48 Đồng Nai 006 THPT Nguyễn Trãi
43 48 Đồng Nai 011 THPT Lê Hồng Phong
44 48 Đồng Nai 023 THPT Thống Nhất A
45 48 Đồng Nai 405 THPT Long Khánh
46 48 Đồng Nai 406 THPT Xuân Lộc
47 48 Đồng Nai 021 THPT Long Thành
48 48 Đồng Nai 053 THPT Trấn Biên
49 49 Long An 002 THPT Tân An
50 49 Long An 006 THPT Nguyễn Hữu Thọ
51 50 Đồng Tháp 009 THPT Lấp Vò 1
52 51 An Giang 001 THPT Long Xuyên
53 51 An Giang 016 THPT Chu Văn An
54 51 An Giang 030 THPT Nguyễn Hữu Cảnh
55 51 An Giang 031 THPT Châu Văn Liêm
56 51 An Giang 037 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
57 52 Bà Rịa – Vũng Tàu 001 THPT Vũng Tàu
58 53 Tiền Giang 001 THPT Cái Bè
59 53 Tiền Giang 006 THPT Đốc Binh Kiều
60 53 Tiền Giang 015 THPT Nguyễn Đình Chiểu
61 53 Tiền Giang 019 THPT Chợ Gạo
62 53 Tiền Giang 022 THPT Vĩnh Bình
63 53 Tiền Giang 025 THPT Trương Định
64 56 Bến Tre 001 THPT Nguyễn Đình Chiểu
65 56 Bến Tre 020 THPT Phan Thanh Giản
66 57 Vĩnh Long 001 THPT Lưu Văn Liệt

 

Điều kiện xét tuyển

+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.

+ Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.

+ Đạt học sinh giỏi cả 3 năm THPT.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm ưu tiên (nếu có)

Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:

– Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

– Điểm ưu tiên

+ Điểm UIT Code Contest

Lưu ý: Điểm UIT Code Contest là điểm quy đổi theo quy định của Trường dành cho thí sinh có tham gia cuộc thi UIT Code Contest do Trường ĐH CNTT tổ chức và được cấp giấy chứng nhận (thời hạn được tính không quá 2 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường).

+ Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật.


Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín

Đối tượng

+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải 1, 2, 3 kỳ thi Olympic Tin học sinh viên Việt Nam / Olympic phần mềm mã nguồn mở (Procon) trong năm 2023, 2024, 2025.

+ Thí sinh đạt giải vô địch, giải nhất (vàng), giải nhì (bạc), giải ba (đồng) Kỳ thi “Lập trình Châu Á – ICPC Asia” (cấp quốc gia) trong năm 2023, 2024, 2025.

+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba từ kỳ thi tháng trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trong năm 2023, 2024, 2025.

+ Thí sinh đạt huy chương vàng/bạc/đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thí sinh đạt giải vô địch cờ vua/cờ tướng trẻ quốc gia. Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. Điểm trung bình kết quả học tập 3 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.

Điều kiện xét tuyển

Với các thí sinh đạt huy chương vàng/bạc/đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức:

– Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường.

– Điểm trung bình kết quả học tập 3 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7320104 Truyền thông Đa phương tiện 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
2 7340122 Thương mại điện tử 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
3 7460108 Khoa học dữ liệu 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
4 7480101 Khoa học máy tính 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
5 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
6 7480103 Kỹ thuật phần mềm 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
7 7480104 Hệ thống thông tin 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
8 7480104_TT Hệ thống thông tin (tiên tiến) 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin), D07
9 7480106 Kỹ thuật máy tính 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01,A0T (Toán, Lí, Tin), K01 (Toán, Anh, Tin)
10 7480107 Trí tuệ nhân tạo 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
11 7480201 Công nghệ thông tin 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
12 7480201_VN Công nghệ thông tin Việt Nhật 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07, D06
13 7480202 An toàn thông tin 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07
14 752020a1 Thiết kế Vi mạch 0 ĐGNL HCMCCQT
ĐT THPTƯu Tiên A00, A01,A0T (Toán, Lí, Tin), K01 (Toán, Anh, Tin)

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM các năm: Tại đây

Học phí

Học phí sẽ được tăng tầng năm.

File PDF đề án

Tin tức mới nhất