Tuyển sinh 2025: Đại học Công nghệ Thông tin – ĐHQG TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng cơ hội với 3 phương thức xét tuyển và ngành học mới
Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT) là một trong những trường đại học hàng đầu về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông tại Việt Nam. Với định hướng phát triển thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ tiên tiến, UIT cung cấp chương trình đào tạo chất lượng cao, hiện đại, đáp ứng nhu cầu nhân lực công nghệ trong thời kỳ chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại Học Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Quốc Gia TPHCM (UIT) năm 2025
Năm 2025, trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐH Quốc gia TPHCM dự kiến sẽ rút gọn các phương thức xét tuyển theo định hướng của ĐH Quốc gia TPHCM còn 3 phương thức như sau:
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Đối tượng 1: Thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo
- Đối tượng 2: Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
- Đối tượng 3: Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCMThí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào Đại học Quốc gia TP.HCM (từ năm 2026 chỉ ưu tiên xét tuyển học sinh chuyên/năng khiếu); thí sinh đoạt giải cao trong các kỳ thi uy tín (Olympic tin học, Đường lên đỉnh Olympia, ICPC, SEA Games, ASIAD…); thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB) với kết quả đạt yêu cầu.
- Đối tượng 4: Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
- Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2025
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm thi TN THPT tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:
– Điểm ưu tiên:
+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:
| Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Chứng chỉ JLPT |
| ≥ 6.5 | ≥65 | ≥N3 |
+ Ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của BGD&ĐT
Điểm ĐGNL HCM
Đối tượng
Thí sinh có kết quả kỳ thi ĐGNL 2025 do ĐHQG-HCM tổ chức và thỏa điều kiện ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 1200, mức tối đa là 1200 điểm. Trong đó:
– Điểm ưu tiên:
+ Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (IELTS, Toefl iBT, JLPT, …) còn thời hạn thỏa điều kiện trong bảng sau:
| Chứng chỉ IELTS | Chứng chỉ TOEFL iBT | Chứng chỉ JLPT |
| ≥ 6.5 | ≥65 | ≥N3 |
+ Ưu tiên đối tượng, khu vực (theo quy định của ĐHQG-HCM).
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín
Đối tượng
Thí sinh có chứng chỉ quốc tế uy tín (SAT, ACT, A level, IB)
Điều kiện xét tuyển
+ Có hạnh kiểm tốt và tối thiểu đạt danh hiệu học sinh giỏi (hoặc tương đương) trong các năm học THPT.
+ Có chứng chỉ quốc tế thỏa một trong những điều kiện sau:
- Chứng chỉ SAT có điểm từ 550 trở lên cho mỗi phần thi.
- Chứng chỉ ACT có điểm trung bình từ 22 trở lên.
- A level có điểm từ B-A cho mỗi môn thi.
- Tú tài quốc tế (IB) có tổng điểm từ 24 trở lên.
Lưu ý: các thí sinh có bằng tốt nghiệp THPT do cơ sở giáo dục nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc cơ sở giáo dục hoạt động hợp pháp ở nước ngoài cấp thì văn bằng phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng 1: Thí sinh tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
Đối tượng
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đối tượng 2: Thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT
Điều kiện xét tuyển
Hiệu trưởng/Ban Giám hiệu giới thiệu 01 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo các tiêu chí sau:
– Đảm bảo 02 tiêu chí chính:
1) Học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT
2) Và có điểm trung bình cộng 3 năm THPT thuộc nhóm 5 học sinh cao nhất.
– Các tiêu chí kết hợp:
+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba (chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT).
+ Các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ Giấy chứng nhận hoặc giấy khen, hồ sơ khác liên quan đến thành tích học tập, rèn luyện trong quá trình học THPT.
Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM
Đối tượng
Thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM
1. Danh sách 83 trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu
|
TT |
Mã tỉnh/TP |
Tên tỉnh/TP |
Mã trường |
Tên trường |
| 1.1. Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học | ||||
| 1 | 01 | Hà Nội | 009 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
| 2 | 01 | Hà Nội | 011 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HN) |
| 3 | 01 | Hà Nội | 013 | THPT chuyên Ngoại ngữ, Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG-HN) |
| 4 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 019 | Phổ thông Năng khiếu, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM) |
| 5 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 022 | Trung học thực hành, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
| 6 | 29 | Nghệ An | 006 | THPT chuyên Đại học Vinh |
| 7 | 33 | Thừa Thiên – Huế | 010 | Đại học Khoa học, Đại học Huế |
| 8 | 49 | Long An | 072 | THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo |
| 1.2. Trường THPT chuyên, năng khiếu của tỉnh/thành phố (TP) | ||||
| 9 | 01 | Hà Nội | 010 | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam |
| 10 | 01 | Hà Nội | 012 | THPT chuyên Nguyễn Huệ |
| 11 | 01 | Hà Nội | 008 | THPT Chu Văn An |
| 12 | 01 | Hà Nội | 079 | THPT Sơn Tây |
| 13 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 004 | THPT chuyên Lê Hồng Phong |
| 14 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 003 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
| 15 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Nguyễn Thượng Hiền |
| 16 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 066 | THPT Gia Định |
| 17 | 03 | Hải Phòng | 012 | THPT chuyên Trần Phú |
| 18 | 04 | Đà Nẵng | 003 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 19 | 05 | Hà Giang | 012 | THPT chuyên Hà Giang |
| 20 | 06 | Cao Bằng | 004 | THPT chuyên Cao Bằng |
| 21 | 07 | Lai Châu | 001 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 22 | 08 | Lào Cai | 092 | THPT chuyên tỉnh Lào Cai |
| 23 | 09 | Tuyên Quang | 009 | THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang |
| 24 | 10 | Lạng Sơn | 002 | THPT chuyên Chu Văn An |
| 25 | 11 | Bắc Kạn | 019 | THPT chuyên Bắc Kạn |
| 26 | 12 | Thái Nguyên | 010 | THPT chuyên Thái Nguyên |
| 27 | 13 | Yên Bái | 057 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
| 28 | 14 | Sơn La | 004 | THPT chuyên Sơn La |
| 29 | 15 | Phú Thọ | 001 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 30 | 16 | Vĩnh Phúc | 004 | THPT chuyên Vĩnh Phúc |
| 31 | 17 | Quảng Ninh | 001 | THPT chuyên Hạ Long |
| 32 | 18 | Bắc Giang | 012 | THPT chuyên Bắc Giang |
| 33 | 19 | Bắc Ninh | 009 | THPT chuyên Bắc Ninh |
| 34 | 20 | Hải Dương | 003 | THPT chuyên Nguyễn Trãi |
| 35 | 22 | Hưng Yên | 011 | THPT chuyên Hưng Yên |
| 36 | 23 | Hòa Bình | 015 | THPT chuyên Hoàng Văn Thụ |
| 37 | 24 | Hà Nam | 011 | THPT chuyên Biên Hòa |
| 38 | 25 | Nam Định | 002 | THPT chuyên Lê Hồng Phong |
| 39 | 26 | Thái Bình | 002 | THPT chuyên Thái Bình |
| 40 | 27 | Ninh Bình | 111 | THPT chuyên Lương Văn Tụy |
| 41 | 28 | Thanh Hóa | 010 | THPT chuyên Lam Sơn |
| 42 | 29 | Nghệ An | 006 | THPT chuyên Phan Bội Châu |
| 43 | 30 | Hà Tĩnh | 040 | THPT chuyên Hà Tĩnh |
| 44 | 31 | Quảng Bình | 004 | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp |
| 45 | 32 | Quảng Trị | 024 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 46 | 33 | Thừa Thiên – Huế | 001 | THPT chuyên Quốc Học |
| 47 | 34 | Quảng Nam | 007 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 48 | 34 | Quảng Nam | 010 | THPT chuyên Lê Thánh Tông |
| 49 | 35 | Quảng Ngãi | 013 | THPT chuyên Lê Khiết |
| 50 | 36 | Kon Tum | 003 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
| 51 | 37 | Bình Định | 003 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 52 | 37 | Bình Định | 091 | THPT chuyên Chu Văn An |
| 53 | 38 | Gia Lai | 105 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 54 | 39 | Phú Yên | 070 | THPT chuyên Lương Văn Chánh |
| 55 | 40 | Đắk Lắk | 024 | THPT chuyên Nguyễn Du |
| 56 | 41 | Khánh Hòa | 017 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 57 | 42 | Lâm Đồng | 172 | THPT chuyên Thăng Long – Đà Lạt |
| 58 | 42 | Lâm Đồng | 184 | THPT chuyên Bảo Lộc |
| 59 | 43 | Bình Phước | 048 | THPT chuyên Quang Trung |
| 60 | 43 | Bình Phước | 042 | THPT chuyên Bình Long |
| 61 | 44 | Bình Dương | 002 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 62 | 45 | Ninh Thuận | 017 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 63 | 46 | Tây Ninh | 003 | THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
| 64 | 47 | Bình Thuận | 013 | THPT chuyên Trần Hưng Đạo |
| 65 | 48 | Đồng Nai | 001 | THPT chuyên Lương Thế Vinh |
| 66 | 49 | Long An | 060 | THPT chuyên Long An |
| 67 | 50 | Đồng Tháp | 023 | THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
| 68 | 50 | Đồng Tháp | 016 | THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
| 69 | 51 | An Giang | 002 | THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
| 70 | 51 | An Giang | 008 | THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
| 71 | 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 004 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 72 | 53 | Tiền Giang | 016 | THPT chuyên Tiền Giang |
| 73 | 54 | Kiên Giang | 002 | THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
| 74 | 55 | Cần Thơ | 013 | THPT chuyên Lý Tự Trọng |
| 75 | 56 | Bến Tre | 030 | THPT chuyên Bến Tre |
| 76 | 57 | Vĩnh Long | 015 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 77 | 58 | Trà Vinh | 012 | THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành |
| 78 | 59 | Sóc Trăng | 016 | THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
| 79 | 60 | Bạc Liêu | 009 | THPT chuyên Bạc Liêu |
| 80 | 61 | Cà Mau | 016 | THPT chuyên Phan Ngọc Hiển |
| 81 | 62 | Điện Biên | 065 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 82 | 63 | Đắk Nông | 104 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
| 83 | 64 | Hậu Giang | 539 | THPT chuyên Vị Thanh |
2. Danh sách 66 trường THPT (theo tiêu chí của ĐHQG-HCM)
|
TT |
Mã tỉnh/TP |
Tên tỉnh/TP |
Mã trường |
Tên trường |
| 1 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 001 | THPT Trưng Vương |
| 2 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 002 | THPT Bùi Thị Xuân |
| 3 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 009 | THPT Lê Quý Đôn |
| 4 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 010 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
| 5 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 011 | THPT Marie Curie |
| 6 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 018 | THPT Trần Khai Nguyên |
| 7 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 023 | THPT Mạc Đĩnh Chi |
| 8 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 040 | THPT Nguyễn Khuyến |
| 9 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 048 | THPT Võ Trường Toản |
| 10 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 053 | THPT Nguyễn Công Trứ |
| 11 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 054 | THPT Trần Hưng Đạo |
| 12 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 060 | THPT Trần Phú |
| 13 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 063 | THPT Tây Thạnh |
| 14 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Võ Thị Sáu |
| 15 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Hoàng Hoa Thám |
| 16 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 068 | THPT Phú Nhuận |
| 17 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 070 | THPT Nguyễn Hữu Huân |
| 18 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 072 | THPT Thủ Đức |
| 19 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 094 | THPT Nguyễn Hữu Cầu |
| 20 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 245 | THCS – THPT Nguyễn Khuyến |
| 21 | 04 | Đà Nẵng | 002 | THPT Phan Châu Trinh |
| 22 | 35 | Quảng Ngãi | 003 | THPT Bình Sơn |
| 23 | 35 | Quảng Ngãi | 008 | THPT Võ Nguyên Giáp |
| 24 | 35 | Quảng Ngãi | 011 | THPT Trần Quốc Tuấn |
| 25 | 36 | Kon Tum | 001 | THPT Kon Tum |
| 26 | 37 | Bình Định | 001 | Quốc Học Quy Nhơn |
| 27 | 39 | Phú Yên | 001 | THPT Nguyễn Huệ |
| 28 | 39 | Phú Yên | 008 | THPT Lê Hồng Phong |
| 29 | 40 | Đắk Lắk | 059 | THPT Thực hành Cao Nguyên |
| 30 | 41 | Khánh Hòa | 012 | THPT Nguyễn Trãi |
| 31 | 41 | Khánh Hòa | 015 | THPT Lý Tự Trọng |
| 32 | 42 | Lâm Đồng | 167 | THPT Trần Phú |
| 33 | 42 | Lâm Đồng | 168 | THPT Bùi Thị Xuân |
| 34 | 42 | Lâm Đồng | 018 | THPT Đức Trọng |
| 35 | 42 | Lâm Đồng | 026 | THPT Bảo Lộc |
| 36 | 43 | Bình Phước | 045 | THPT Hùng Vương |
| 37 | 44 | Bình Dương | 045 | THCS và THPT Nguyễn Khuyến |
| 38 | 44 | Bình Dương | 079 | THPT Dĩ An |
| 39 | 46 | Tây Ninh | 005 | THPT Tây Ninh |
| 40 | 47 | Bình Thuận | 001 | THPT Phan Bội Châu |
| 41 | 48 | Đồng Nai | 003 | THPT Ngô Quyền |
| 42 | 48 | Đồng Nai | 006 | THPT Nguyễn Trãi |
| 43 | 48 | Đồng Nai | 011 | THPT Lê Hồng Phong |
| 44 | 48 | Đồng Nai | 023 | THPT Thống Nhất A |
| 45 | 48 | Đồng Nai | 405 | THPT Long Khánh |
| 46 | 48 | Đồng Nai | 406 | THPT Xuân Lộc |
| 47 | 48 | Đồng Nai | 021 | THPT Long Thành |
| 48 | 48 | Đồng Nai | 053 | THPT Trấn Biên |
| 49 | 49 | Long An | 002 | THPT Tân An |
| 50 | 49 | Long An | 006 | THPT Nguyễn Hữu Thọ |
| 51 | 50 | Đồng Tháp | 009 | THPT Lấp Vò 1 |
| 52 | 51 | An Giang | 001 | THPT Long Xuyên |
| 53 | 51 | An Giang | 016 | THPT Chu Văn An |
| 54 | 51 | An Giang | 030 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
| 55 | 51 | An Giang | 031 | THPT Châu Văn Liêm |
| 56 | 51 | An Giang | 037 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 57 | 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 001 | THPT Vũng Tàu |
| 58 | 53 | Tiền Giang | 001 | THPT Cái Bè |
| 59 | 53 | Tiền Giang | 006 | THPT Đốc Binh Kiều |
| 60 | 53 | Tiền Giang | 015 | THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 61 | 53 | Tiền Giang | 019 | THPT Chợ Gạo |
| 62 | 53 | Tiền Giang | 022 | THPT Vĩnh Bình |
| 63 | 53 | Tiền Giang | 025 | THPT Trương Định |
| 64 | 56 | Bến Tre | 001 | THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 65 | 56 | Bến Tre | 020 | THPT Phan Thanh Giản |
| 66 | 57 | Vĩnh Long | 001 | THPT Lưu Văn Liệt |
Điều kiện xét tuyển
+ Tốt nghiệp THPT năm 2025.
+ Có hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.
+ Đạt học sinh giỏi cả 3 năm THPT.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm học tập + Điểm ưu tiên (nếu có)
Điểm xét tuyển tính trên thang điểm 30, mức tối đa là 30 điểm. Trong đó:
– Điểm học tập dùng để xét tuyển là tổng điểm trung bình 3 năm THPT của 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển thí sinh đăng ký, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
– Điểm ưu tiên
+ Điểm UIT Code Contest
Lưu ý: Điểm UIT Code Contest là điểm quy đổi theo quy định của Trường dành cho thí sinh có tham gia cuộc thi UIT Code Contest do Trường ĐH CNTT tổ chức và được cấp giấy chứng nhận (thời hạn được tính không quá 2 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường).
+ Thí sinh là thành viên đội tuyển của Trường hoặc Tỉnh/ Thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Tin học, Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Nhật.
Thí sinh đạt giải cao trong các kỳ thi uy tín
Đối tượng
+ Thí sinh đạt giải đặc biệt, giải 1, 2, 3 kỳ thi Olympic Tin học sinh viên Việt Nam / Olympic phần mềm mã nguồn mở (Procon) trong năm 2023, 2024, 2025.
+ Thí sinh đạt giải vô địch, giải nhất (vàng), giải nhì (bạc), giải ba (đồng) Kỳ thi “Lập trình Châu Á – ICPC Asia” (cấp quốc gia) trong năm 2023, 2024, 2025.
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba từ kỳ thi tháng trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trong năm 2023, 2024, 2025.
+ Thí sinh đạt huy chương vàng/bạc/đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thí sinh đạt giải vô địch cờ vua/cờ tướng trẻ quốc gia. Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường. Điểm trung bình kết quả học tập 3 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.
Điều kiện xét tuyển
Với các thí sinh đạt huy chương vàng/bạc/đồng ở các giải thể thao quốc tế chính thức:
– Thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 3 năm tính đến ngày xét tuyển vào Trường.
– Điểm trung bình kết quả học tập 3 năm THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7320104 | Truyền thông Đa phương tiện | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 2 | 7340122 | Thương mại điện tử | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 3 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 4 | 7480101 | Khoa học máy tính | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 5 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 7 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 8 | 7480104_TT | Hệ thống thông tin (tiên tiến) | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin), D07 | ||||
| 9 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01,A0T (Toán, Lí, Tin), K01 (Toán, Anh, Tin) | ||||
| 10 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 11 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 12 | 7480201_VN | Công nghệ thông tin Việt Nhật | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07, D06 | ||||
| 13 | 7480202 | An toàn thông tin | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01, D01, K01 (Toán, Anh, Tin),A0T (Toán, Lí, Tin), D07 | ||||
| 14 | 752020a1 | Thiết kế Vi mạch | 0 | ĐGNL HCMCCQT | |
| ĐT THPTƯu Tiên | A00, A01,A0T (Toán, Lí, Tin), K01 (Toán, Anh, Tin) |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM các năm: Tại đây
Học phí
Học phí sẽ được tăng tầng năm.
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

