Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | July 19, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Đông Đô (DDU) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 19 ngành, 4 phương thức, học bổng và cam kết việc làm

Trường Đại học Đông Đô (Dong Do University – mã DDU) là một trong những trường đại học tư thục đầu tiên tại Việt Nam, thành lập từ năm 1994 theo quyết định của Thủ tướng, có hai cơ sở đặt tại Hà Nội (Phú Nghĩa – Chương Mỹ và Nguyễn Huy Tưởng – Thanh Xuân) . Trường đào tạo đa ngành với 19 chương trình chính quy như Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhật, Hàn, Công nghệ thông tin, Dược học, Điều dưỡng, Luật kinh tế… Năm 2025, DDU áp dụng 4 phương thức xét tuyển gồm kết quả thi THPT, học bạ THPT, kỳ thi đánh giá năng lực/tư duy và xét tuyển trình độ trung cấp – cao đẳng; đồng thời cung cấp chính sách học bổng, hỗ trợ thực tập và cam kết hướng nghiệp giúp sinh viên sớm tiếp cận thị trường lao động.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Đại Học Đông Đô (HDIU) năm 2025

Năm 2025, Đại Học Đông Đô (HDIU) tuyển sinh theo 3 phương thức sau:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thúc 2: ét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức năm 2025

Phương thức 4: Áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển đảm bảo các quy định Quy chế tuyển sinh của BỘ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đông Đô.

 


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc tương đương của Việt Nam, hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, tính đến thời điểm xét tuyển;
b. Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật;

Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng nhóm ngành dự tuyển hoặc người có bằng tốt nghiệp đại học khác;

Quy chế

Sử dụng điểm 03 môn thi thuộc tổ hợp từ kết quả thi THPTQG năm 2025 để xét tuyển vào ngành tương ứng. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0.25; cộng với điểm ưu tiên/khuyến khích đối tượng, khu vực.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển, gồm cả điểm ưu tiên/ khuyến khích theo khu vực không dưới điểm sàn do Bộ GDĐT quy định năm 2025 và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả ≤ 1 điểm.

Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe (Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học) thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.

Trường không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thì tốt nghiệp THPTQG năm trước để tuyển sinh. Không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ hành nghề.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Ưu tiên môn thi: Đối với thí sinh có điểm bằng nhau, nhà trường dựa vào điểm thi của môn chính nhân đôi làm tiêu chí phụ.

Ưu tiên thứ tự nguyện vọng: Nếu thí sinh có cùng điểm số, sau khi ưu tiên theo môn thi thì tiếp tục ưu tiên người đăng ký thứ tự nguyện vọng cao hơn.

Ưu tiên kinh nghiệm công tác và nguyện vọng công tác tại địa phương sau khi tốt nghiệp của thí sinh

Thí sinh lưu ý cập nhật thông tin khi có thay đổi, điều chỉnh, hiệu đính của Thông tin tuyển sinh năm 2025 này và của Bộ GDĐТ.

Hồ sơ xét tuyển:

a) Bản sao công chứng: Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025) và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01; C00; C19; D01; D04; D14
2 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01; C00; C19; D01; D04; D14
3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01; C00; C19; D01; DD2; D14
4 7310205 Quản lý nhà nước A00; A01; C00; C19; C14; D01
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A09; C00; C14; D01
6 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; A12; C00; C14; D01
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A09; C00; C14; D01
8 7340301 Kế toán A00; A01; A09; C00; C14; D01
9 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C19; C14; D01
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A12; A13; A14; D01
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; A12; A13; A14; D01
12 7640101 Thú y A00; A01; B00; B04; B08; D01
13 7720201 Dược học A00; A02; B00; B04; B08; D07
14 7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; B04; B08; D07
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; A01; B00; B04; B08; D07

 


Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Tổng điểm tổng kết cuối năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 16,5 trở lên

Quy chế

Phương thức 200: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Đối với thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học), ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình) trở lên hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 các môn học của các tổ hợp khối xét tuyển đạt từ 5,5 điểm trở lên;

Tốt nghiệp THPT loại khá trở lên.

Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại khá) hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 các môn học THPT của các tổ hợp khối xét tuyển đạt từ 6,5 trở lên;

Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức đạt (học lực xếp loại trung bình) và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;

Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi) hoặc điểm tổng kết cả năm lớp 12 môn học THPT đạt từ 8,0 trở lên;

Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng chuyên môn đào tạo;

Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 402:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01; C00; C19; D01; D04; D14
2 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01; C00; C19; D01; D04; D14
3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01; C00; C19; D01; DD2; D14
4 7310205 Quản lý nhà nước A00; A01; C00; C19; C14; D01
5 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; A09; C00; C14; D01
6 7340122 Thương mại điện tử A00; A01; A12; C00; C14; D01
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00; A01; A09; C00; C14; D01
8 7340301 Kế toán A00; A01; A09; C00; C14; D01
9 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; C19; C14; D01
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; A12; A13; A14; D01
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00; A01; A12; A13; A14; D01
12 7640101 Thú y A00; A01; B00; B04; B08; D01
13 7720201 Dược học A00; A02; B00; B04; B08; D07
14 7720301 Điều dưỡng A00; A01; B00; B04; B08; D07
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học A00; A01; B00; B04; B08; D07

 


Điểm Đánh giá Tư duy

Quy chế

Phương thức 402: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức năm 2025

Điểm xét tuyển được tính bằng tổng Điểm bài thi đánh giá năng lực (quy đổi tuyến tính về thang điểm 30) cộng với điểm cộng (gọi chung cho điểm cộng khu vực, đối tượng, điểm thưởng, điểm khuyến khích…)

Lưu ý: Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy để xét tuyển phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Hồ sơ xét tuyển:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc K00
2 7220209 Ngôn ngữ Nhật K00
3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc K00
4 7310205 Quản lý nhà nước K00
5 7340101 Quản trị kinh doanh K00
6 7340122 Thương mại điện tử K00
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng K00
8 7340301 Kế toán K00
9 7380107 Luật kinh tế K00
10 7480201 Công nghệ thông tin K00
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô K00
12 7640101 Thú y K00
13 7720201 Dược học K00
14 7720301 Điều dưỡng K00
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học K00

 


Điểm ĐGNL HN

Quy chế

Phương thức 402: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức năm 2025

Điểm xét tuyển được tính bằng tổng Điểm bài thi đánh giá năng lực (quy đổi tuyến tính về thang điểm 30) cộng với điểm cộng (gọi chung cho điểm cộng khu vực, đối tượng, điểm thưởng, điểm khuyến khích…)

Lưu ý: Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy để xét tuyển phải tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Hồ sơ xét tuyển:

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc Q00
2 7220209 Ngôn ngữ Nhật Q00
3 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc Q00
4 7310205 Quản lý nhà nước Q00
5 7340101 Quản trị kinh doanh Q00
6 7340122 Thương mại điện tử Q00
7 7340201 Tài chính – Ngân hàng Q00
8 7340301 Kế toán Q00
9 7380107 Luật kinh tế Q00
10 7480201 Công nghệ thông tin Q00
11 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô Q00
12 7640101 Thú y Q00
13 7720201 Dược học Q00
14 7720301 Điều dưỡng Q00
15 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học Q00

 


Điểm thi riêng

Quy chế

Phương thức 500: Áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển đảm bảo các quy định Quy chế tuyển sinh của BỘ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đông Đô, cụ thể như sau:

Thí sinh dự tuyển các ngành (trừ ngành Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học) ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:

Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại khá trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học loại trung bình và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
Thí sinh dự tuyển vào đại học các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học đạt ngưỡng đầu vào khi: Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại khá trở lên.

Thí sinh dự tuyển đại học ngành Dược học, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau: Tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại giỏi trở lên hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp/ cao đẳng/ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng ngành Dược học.

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Đông Đô các năm

Quy đổi điểm

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh (Quy tắc quy đổi tương đương được cập nhật muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025)

Từ tương quan giữa kết quả học tập ở đại học và phổ điểm các phương thức của cùng nhóm thí sinh; ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào (điểm sàn) cho tới mức tối đa của thang điểm xét, Nhà trường phải xác định tối thiểu 3 vùng điểm (ví dụ là xuất sắc – giỏi, khá, đạt), từ đó xây dựng tối thiểu ba hàm tương quan tuyến tính (3 hàm bậc nhất) cho các vùng điểm này.

Dựa trên phương án nêu trên, đồng thời, căn cứ quy tắc chuẩn được Bộ công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT, căn cứ đặc thù của chương trình, ngành đào tạo, trường hoàn thiện quy tắc quy đổi và công bố muộn nhất cùng thời gian công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025.

 


Thời gian và hồ sơ xét tuyển DDU

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:

Theo kế hoạch tuyển sinh chung năm 2025 của Bộ GDĐT và theo thông báo cập nhật của Trường Đại học Đông Đô. Dự kiến như sau:

Đợt 1: Từ 01/7 đến 30/8/2025

Đợt 2: Từ 01/9 đến 30/12/2025

Hình thức đăng ký tuyến sinh:

Nộp hồ sơ trực tiếp tại: Trung tâm Tuyển sinh – Phòng 116, số 60B Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Điện thoại: 0983 282 282 – 0903 282 282

Nộp hồ sơ trực tuyến: đăng ký tuyển sinh trực tuyến (online) tại website https://ddu.edu.vn, https://tuyensinh.ddu.edu.vn

Điều kiện chung về hồ sơ xét tuyển:

Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 100 – Kết quả thi tốt nghiệp THPT

a) Bản sao công chứng: Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025) và học bạ THPT;

b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT Quốc gia 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 200 – Xét kết quả học tập THPT

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPТ;

b) Giấy chứng nhận kinh nghiệm công tác (nếu cần);

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 402 – Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy do đơn vị khác tổ chức năm 2025

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT; b) Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi Đánh giá năng lực 2025;

c) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

d) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

Hồ sơ xét tuyển theo phương thức 500 – Áp dụng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở
lên cùng nhóm ngành dự tuyển đảm bảo các quy định Quy chế tuyển sinh của BỘ GDĐT và Quy chế tuyển sinh đại học của Trường Đại học Đông Đô,

a) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT và học bạ THPT;

b) Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học và bảng điểm;

c) Giấy chứng nhận kinh nghiệm công tác (nếu cần);

d) Căn cước công dân (bản sao công chứng);

e) Các giấy tờ xác nhận đối tượng và khu vực ưu tiên (nếu có, bản sao công chứng).

* Ghi chú:

Ngoài việc đăng ký xét tuyển theo Quy định của Trường, thí sinh cần thực hiện đăng ký xét tuyển nguyện vọng vào Trường trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ GDĐT. Trường không trả lại hồ sơ cho thí sinh đã được xét trúng tuyển trong bất kỳ trường hợp nào.

Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Đông Đô nhận tất cả các hồ sơ tuyển sinh đủ tiêu chuẩn đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng và đảm bảo các yêu cầu theo quy định tuyển sinh của Bộ GDĐT.

File PDF đề án

Tin tức mới nhất