Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | July 19, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Hồng Đức (HDT) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 2.690 chỉ tiêu, 5 phương thức

Trường Đại học Hồng Đức (Hong Duc University – mã HDT) là cơ sở đại học công lập trực thuộc UBND tỉnh Thanh Hóa, thành lập từ năm 1997 trên cơ sở sáp nhập từ ba trường cao đẳng có truyền thống đào tạo lâu đời (hdu.edu.vn). Trường hiện đào tạo đa ngành với 40 ngành, trong đó có hơn 14 ngành sư phạm và 26 ngành ngoài sư phạm, nổi bật là ngành Công nghệ vi mạch bán dẫn vừa được bổ sung. Tổng chỉ tiêu năm 2025 là 2.690 chỉ tiêu chính quy, tuyển theo 5 phương thức xét tuyển: sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, xét tuyển thẳng theo quy định Bộ GD&ĐT và riêng của trường, cũng như xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực/tư duy do các đại học tổ chức.

Thông tin chung

Đề án tuyển sinh Đại Học Hồng Đức (HDU) năm 2025

Trường Đại học Hồng Đức tuyển sinh năm 2025 40 ngành đào tạo theo 5 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông

Phương thức 3: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025

Xem chi tiết tại đây

 


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

– Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

– Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2, 5 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc)

Trong tổ hợp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL IBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), đuợc quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:

STT

IELTS

TOEFL iBT

Điểm quy đổi

1

7.0 trở lên

86 trở lên

10

2

6.5

79-85

9.5

3

6.0

70-78

9.0

4

5.5

65-69

8.5

5

5.0

60-64

8.0

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và ngành GD thể chât là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn.

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử – Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Đăng kí và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (cớ thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Thời gian xét tuyển

Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT (có thông báo cụ thể)

 


Điểm học bạ

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện: Tổng điểm TBC 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyến của 3 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) ở THPT không thấp hơn 15.0, trừ các ngành: Ke toán, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Luật kinh tế là 20.0 (không tính điểm ưu tiên).

– Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT2 là: 18 điểm

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc)

Điểm XT = {Tổng điểm đạt được của thí sinh – [(30 – tổng điểm đạt được của thí sinh) / (30 – 18) X 3]} + điểm ƯT (nếu có)

Trong tổ hợp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL IBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), đuợc quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:

STT

IELTS

TOEFL iBT

Điểm quy đổi

1

7.0 trở lên

86 trở lên

10

2

6.5

79-85

9.5

3

6.0

70-78

9.0

4

5.5

65-69

8.5

5

5.0

60-64

8.0

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có tổng điểm TBC 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ ngành Huấn luyện thể thao là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học,
Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với ngành: Ngôn ngữ Anh

+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/5/2025 đến 17h00 ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường); thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 nộp hồ sơ từ ngày 24/3/2025. Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên Website.

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT gồm:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 1- Phụ lục 2);

– Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

– 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu 

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).


Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

– Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

– Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử – Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

– Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

– 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).


Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

– Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

– Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử – Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

– Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

– 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).


ƯTXT, XT thẳng

Điều kiện xét tuyển

1) Phương thức 3: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Thí sinh đoạt giái Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc giá, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc giá, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham giá; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);

b) Riêng ngành giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt huy chương vàng tại các giái vô địch thể thao hạng nhất quốc giá tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc giá; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc giá, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham giá thi đấu trong các giái quốc tế chính thức, bao gồm: giái vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), giái vô địch châu Á, Cúp châu Á, giái vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gián đoạt giái không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

2) Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Học sinh đạt giái Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GDĐT tố chức; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);

b) Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và xét loại học lực cả 3 năm học (lớp 10, 11 và 12) đạt loại Giỏi.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba.

2) Tổ chức tuyển sinh

2.1) Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyến đối với tất cả các ngành đào tạo)

2.1.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phổ Thanh Hỏa)

c) Hồ sơ ĐKXT;

d) Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);

e) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng;

f) Bản sao công chứng: Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

h) 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2.1.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00 ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sể thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

2.2) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)

2.2.1) Đăng ký xét tuyển

– Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyền sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).

– Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa)

c) Hồ sơ ĐKXT:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thắng;

– Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

– 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2.2.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thề). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).


Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

– Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

– Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 – phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử – Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website.

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

– Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

– Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

– 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7140201 Giáo dục Mầm non 30 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ M00; M05; M07; M11; (Văn, Sinh, Năng khiếu)
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 80 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C02; C04; D01; M00
3 7140206 Giáo dục thể chất 15 ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu TiênĐGNL HN
ĐT THPTHọc Bạ T01; T02; T05; T07; (Văn, Sử, Năng khiếu)
4 7140209 Sư phạm Toán học 20 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A04; C01; (Toán, Lí, Tin)
5 7140210 Sư phạm Tin học 25 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; A04; C01
6 7140211 Sư phạm Vật Lý 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; A04; C01
7 7140212 Sư phạm Hóa học 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A00; B00; C02; D07; (Toán, Hóa, Công nghệ)
8 7140213 Sư phạm Sinh học 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A02; B00; B03; B04; B08
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn 20 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C12; C19; D14
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C12; C19; D14
11 7140219 Sư phạm Địa lý 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C04; C13; C20; D15
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 25 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A01; D01; D09; D10; D84
13 7140247 Sư phạm KH Tự nhiên 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ A00; A01; A02; C01; (Toán, Lí, Công nghệ)
14 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý 15 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C13; C19; D14
15 7220201 Ngôn ngữ Anh 300 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ D01; D11; D14; D15; D66
16 7229030 Văn học 60 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C13; C19; D14
17 7310101 Kinh tế 40 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
18 7310201 Chính trị học 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C13; C19; D14
19 7310401 Tâm lý học 100 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C04; C14; D01
20 7320104 Truyền thông đa phương tiện 100 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C04; C14; D01
21 7340101 Quản trị kinh doanh 150 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
22 7340201 Tài chính-Ngân hàng 80 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
23 7340301 Kế toán 400 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
24 7340302 Kiểm toán 30 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
25 7380101 Luật 150 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C00; C03; C13; C19; D14
26 7380107 Luật Kinh tế 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
27 7440122 Khoa học vật liệu 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; D01
28 7460101 Toán học 100 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C02; C04; D01; (Toán, Văn, Tin)
29 7480201 Công nghệ thông tin 180 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; D01
30 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 80 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ C01; C03; C04; C14; D01
31 7520201 Kỹ thuật điện 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; D01
32 7580201 Kỹ thuật xây dựng 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; D01
33 7620106 Chăn nuôi – Thú y 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; C14
34 7620110 Khoa học cây trồng 30 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; C14
35 7620115 Kinh tế nông nghiệp 30 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; C14
36 7760101 Công tác xã hội 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C03; C04; C14; D01
37 7810101 Du lịch 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C03; C04; C14; D01
38 7810201 Quản trị khách sạn 50 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C03; C04; C14; D01
39 7810201 Huấn luyện thể thao 60 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ T01; T02; T05; T07; (Văn, Sử, Năng khiếu)
40 7850103 Quản lý đất đai 30 Ưu TiênĐGNL HNĐGTD BKĐGNL SPHN
ĐT THPTHọc Bạ B03; C01; C02; C04; C14

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Hồng Đức các năm

File PDF đề án

Tin tức mới nhất