Tuyển sinh 2025: Đại học Khoa học – Đại học Huế (DHT) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 6 phương thức xét tuyển, ngành Kiến trúc ưu tiên thi năng khiếu
Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế (Hue University of Sciences – mã DHT) là cơ sở công lập đào tạo đa ngành trực thuộc Đại học Huế, đặt tại TP. Huế với bề dày truyền thống từ năm 1966 đến nay. Năm 2025, trường tuyển sinh bậc đại học hệ chính quy với hơn 30 ngành, triển khai 6 phương thức xét tuyển – từ sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, đến thi năng khiếu ngành Kiến trúc, xét điểm đánh giá năng lực ĐHQG-HCM, thẳng/ưu tiên và theo đề án riêng. Đặc biệt, tổ hợp năng khiếu Vẽ mỹ thuật dành cho ngành Kiến trúc được nhân hệ số 1,5, tạo cơ hội ưu tiên cho thí sinh có năng lực nghệ thuật. Trường chú trọng định hướng ứng dụng, quốc tế hóa và phát triển đa lĩnh vực, phù hợp với học sinh miền Trung cũng như khu vực toàn quốc.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học – Đại học Huế (HUSC) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế sử dụng 06 phương thức tuyển sinh đại học hệ chính quy, cụ thể như sau:
1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu
4. Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
5. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
6. Xét tuyển theo ưu tiên theo đề án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
1. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Điểm học bạ
Quy chế
2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn.
3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với thi năng khiếu
Trường Đại học Khoa học áp dụng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 hoặc kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với kiểm tra năng khiếu năm 2025 cho 01 ngành sau:
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Hệ số |
Kiến trúc |
7580101 |
1. Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật |
Vẽ mỹ thuật x 1.5 |
2. Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật |
Vẽ mỹ thuật x 1.5 |
||
3. Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật |
Vẽ mỹ thuật x 1.5 |
Đối với điểm các môn văn hóa dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Đối với điểm môn văn hóa dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ), điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến một chữ số thập phân) của 04 học kỳ gồm: học kỳ 1, học kỳ 2 năm học lớp 11, học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12 của mỗi môn.
Ngoài các môn văn hóa, thí sinh phải kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật (thí sinh được chọn một trong hai đề Vẽ tĩnh vật hoặc Vẽ đầu tượng). Môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật sẽ được kiểm tra theo quy định của Trường Đại học Khoa học. Việc kiểm tra môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật có thể được tổ chức nhiều đợt tại Trường Đại học Khoa học và một số tỉnh/thành phố lân cận theo thông báo của Trường Đại học Khoa học. Thí sinh có thể tham dự kiểm tra môn năng khiếu nhiều lần và nhận giấy chứng nhận kết quả kiểm tra cho mỗi đợt kiểm tra. Thí sinh được sử dụng kết quả kiểm tra môn năng khiếu cao nhất để xét tuyển.
Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật năm 2025 của các cơ sở giáo dục đại học khác gồm: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội; Trường Đại học Xây dựng Hà Nội; Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng; Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh để xét tuyển. Thí sinh phải nộp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật cho Hội đồng tuyển sinh Đại học Huế để phục vụ việc xét tuyển.
Lưu ý: Thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.
Điểm ĐGNL HCM
Quy chế
4. Xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Khoa học xét tuyển dựa vào điểm đánh giá năng lực năm 2025 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.
ƯTXT, XT thẳng
Quy chế
5. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Khoa học xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.
6. Xét tuyển theo ưu tiên theo đề án tuyển sinh Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
Thí sinh đạt một trong các yêu cầu sau được ưu tiên xét tuyển thẳng vào Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế theo thứ tự như sau:
– Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương các năm 2024, 2025 (môn đoạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển);
– Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh (còn thời hạn đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh;
– Thí sinh của các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 24.0 điểm trở lên;
– Thí sinh của các trường THPT kết quả học tập năm học lớp 12 đạt mức Tốt, đồng thời phải học và có điểm học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.
Lưu ý: Đối với ngành Kiến trúc, thí sinh phải dự thi và có điểm môn Vẽ mỹ thuật năm 2025 lớn hơn hoặc bằng 5.0 điểm.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220104 | Hán Nôm | 32 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; D01 | ||||
2 | 7229001 | Triết học | 32 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; D66; C19; D01 | ||||
3 | 7229010 | Lịch sử | 32 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; C03 | ||||
4 | 7229030 | Văn học | 48 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; D01 | ||||
5 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; C03 | ||||
6 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 52 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | D66; C19; D01; C14 | ||||
7 | 7310301 | Xã hội học | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; D01 | ||||
8 | 7310608 | Đông phương học | 45 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; D01 | ||||
9 | 7320101 | Báo chí | 220 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C19; D01 | ||||
10 | 7320115 | Truyền thông số | 150 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; C03; C19; D01 | ||||
11 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 35 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | B00; A02; D08; B03 | ||||
12 | 7440102 | Vật lý học | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; (Toán, Lí, Tin) | ||||
13 | 7440112 | Hóa học | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; B00; D07; C02 | ||||
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; B00; C14; D15 | ||||
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 80 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
16 | 7480107TD | Quản trị và phân tích dữ liệu | 30 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C01; A01; D01; (Toán, Văn, Tin) | ||||
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 500 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
18 | 7480201VJ | Công nghệ thông tin (Kỹ sư Việt – Nhật) | 45 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
19 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 80 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; C01; (Toán, Lí, Tin) | ||||
20 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 28 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; B00; D07; C02 | ||||
21 | 7520503 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 20 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; C04; D01; D84 | ||||
22 | 7580101 | Kiến trúc | 100 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | V00; V01; V02; (Toán, Sử, Vẽ mỹ thuật) | ||||
23 | 7580211 | Địa kỹ thuật xây dựng | 20 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; C04; D01; D84 | ||||
24 | 7760101 | Công tác xã hội | 40 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C00; D14; C19; D01 | ||||
25 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | C14; C04; A09; D01 | ||||
26 | 7850105 | Quản lý an toàn, sức khỏe và môi trường | 25 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; B00; C14; D15 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học – Đại học Huế các năm
Học phí
Ngành Triết học: sinh viên được miễn học phí trong toàn bộ khóa học.
Căn cứ vào Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.