Tuyển sinh 2025: Đại học Kiến trúc Hà Nội công bố đề án tuyển sinh 2025 – Cơ hội rộng mở cho thí sinh yêu thiết kế – xây dựng
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội (Hanoi Architectural University – HAU), mã trường KTA, là cơ sở giáo dục đại học công lập hàng đầu trực thuộc Bộ Xây dựng, chuyên đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, xây dựng và mỹ thuật ứng dụng. Được thành lập vào năm 1969, trường kế thừa truyền thống đào tạo kiến trúc sư từ năm 1961 và đã trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học uy tín trong ngành xây dựng của Việt Nam.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 29 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo đại trà/chương trình tiên tiến, cùng 02 lớp đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+, Kỹ sư tài năng X+ và 02 chương trình đào tạo liên kết cấp bằng quốc tế.
Trường tuyển sinh dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024
Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển
Phương thức 5: Phương thức khác
Tổ hợp xét tuyển và ngành đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025:
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
Quy chế
Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).
Thời gian xét tuyển
TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 vào các ngành năng khiếu (có môn thi năng khiếu)
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.
TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành không có môn thi năng khiếu
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
2 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
4 | 7480201_1 | Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
5 | 7480201_2 | Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
6 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
9 | 7580201_2 | Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
10 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
11 | 7580210 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
12 | 7580210_1 | Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
13 | 7580210_2 | Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
14 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
15 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
16 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
17 | 7580302_1 | Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
18 | 7580302_2 | Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025
Đối tượng
Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
Điều kiện xét tuyển
* Điểm tối thiểu các môn thi năng khiếu:
Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2); mỗi bài được chấm theo thang điểm 5.
Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:
Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm MT1 + Điểm MT2.
– Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2); mỗi môn được chấm theo thang điểm 10.
– Điều kiện để được tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:
+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;
+ Đối với Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Điểm H1 + Điểm H2> Điểm tối thiểu.
Quy chế
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025
Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.
Lịch thi các môn năng khiếu dự kiến:
– Môn Vẽ Mỹ thuật: Ngày 30/6/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 01/7/2025 (làm bài thi);
– Môn Hình họa mỹ thuật và môn Bố cục trang trí màu: Ngày 02/7/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 03/7/2025 (làm bài thi).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210105 | Điêu khắc | H00; H02 |
2 | 7210105_1 | Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc) | H00; H02 |
3 | 7210403 | Thiết kề đồ họa | H00; H02 |
4 | 7210403_1 | Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa) | H00; H02 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H02 |
6 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 |
7 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00; V01; V02 |
8 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00; V01; V02 |
9 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01; V02 |
10 | 7580105_1 | Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị) | V00; V01; V02 |
11 | 7580108 | Thiết kể nội thất | H00; H02 |
Điểm học bạ
Đối tượng
Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.
Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.
Điều kiện xét tuyển
Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 06 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;
– Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 06 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.
Quy chế
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
– Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
– Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025.
– Kết quả tổ hợp điểm học bạ cao nhất do thí sinh chọn, đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội quy đổi tương đương, nhập lên hệ thống xét tuyển chung, xét cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (hoặc trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT) cộng với điểm ưu tiên, điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có).
Điểm trúng tuyển (của một nhóm ngành, một ngành, một chuyên ngành, một chương trình đào tạo) là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành, ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.
– Đối với các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển.
Thời gian xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 06/5/2025 đến 17h00 ngày 12/6/2025.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
2 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
3 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
4 | 7580201_2 | Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
5 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
6 | 7580210 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7580210_1 | Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7580210_2 | Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
9 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Quy chế
* Xét tuyển thẳng:
Xét tuyển thẳng các trường hợp theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu, để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt điều kiện điểm tối thiểu.
* Ưu tiên xét tuyển:
– Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký và nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 2,0 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
– Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 1,5 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0 và điểm các chứng chỉ tương đương trong bảng sau, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.
Mức điểm ưu tiên xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc:
TT | Điểm chứng chỉ IELTS | Điểm chứng chỉ TOEIC | Điểm chứng chỉ TOEFL ITP | Điểm chứng chỉ TOEFL iBT | Điểm ưu tiên xét tuyển |
1 | 6.0 | 785 – 825 | 500 – 540 | 60 – 78 | 0.6 |
2 | 6.5 | 830 – 885 | 541 – 583 | 79 – 93 | 0.8 |
3 | 7.0 | 890 – 940 | 584 – 626 | 94 – 101 | 1.0 |
4 | Từ 7.5 trở lên | Từ 945 trở lên | Từ 627 trở lên | Từ 102 trở lên | 1.2 |
Thời gian xét tuyển
Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210105 | Điêu khắc | H00; H02 |
2 | 7210105_1 | Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc) | H00; H02 |
3 | 7210403 | Thiết kề đồ họa | H00; H02 |
4 | 7210403_1 | Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa) | H00; H02 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H02 |
6 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
7 | 7310105 | Kinh tế phát triển | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
9 | 7480201_1 | Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
10 | 7480201_2 | Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin) |
11 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
12 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 |
13 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00; V01; V02 |
14 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00; V01; V02 |
15 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01; V02 |
16 | 7580105_1 | Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị) | V00; V01; V02 |
17 | 7580108 | Thiết kể nội thất | H00; H02 |
18 | 7580201 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
19 | 7580201_1 | Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
20 | 7580201_2 | Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
21 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
22 | 7580210 | Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
23 | 7580210_1 | Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
24 | 7580210_2 | Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
25 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
26 | 7580301 | Kinh tế Xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
27 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
28 | 7580302_1 | Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
29 | 7580302_2 | Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng) | A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ) |
Xét tuyển theo phương thức khác
Quy chế
Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
---|---|---|---|
1 | 7210105 | Điêu khắc | H00; H02 |
2 | 7210105_1 | Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc) | H00; H02 |
3 | 7210403 | Thiết kề đồ họa | H00; H02 |
4 | 7210403_1 | Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa) | H00; H02 |
5 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00; H02 |
6 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; V02 |
7 | 7580101_1 | Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc | V00; V01; V02 |
8 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | V00; V01; V02 |
9 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V00; V01; V02 |
10 | 7580105_1 | Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị) | V00; V01; V02 |
11 | 7580108 | Thiết kể nội thất | H00; H02 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội các năm
Học phí
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
– Học phí các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000đ/năm
– Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc các lĩnh vực còn lại (không bao gồm Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc): 16.400.000đ/năm
– Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000đ/năm
– Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000₫/năm
– Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEEA: 75.000.000đ/năm
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây