Tuyển sinh 2025: Đại học Lương Thế Vinh (DTV) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 19 ngành, 3 phương thức, điểm sàn học bạ từ 15
Trường Đại học Lương Thế Vinh (Luong The Vinh University – mã DTV) là trường đại học dân lập tại Nam Định, thành lập vào năm 2008 trên nền tảng các cơ sở đào tạo đa cấp. Trường đào tạo đa ngành như Công nghệ thông tin, Tài chính – Ngân hàng, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Thú y, Ngôn ngữ Anh, Xây dựng dân dụng… với khoảng 19 ngành đại học chính quy . Năm 2025, DTV áp dụng 3 phương thức tuyển sinh: xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm học bạ lớp 12 (ngưỡng từ 15 điểm/3 môn tổ hợp), và xét bổ sung bằng văn bằng 2 hoặc liên thông. Với định hướng ứng dụng, trường cung cấp học phí tính theo tín chỉ, hỗ trợ linh hoạt học bổng và tuyển dụng sinh viên sau tốt nghiệp.
Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Lương Thế Vinh (LTVU) năm 2025
Năm 2025 Trường Đại học Lương Thế Vinh thực hiện xét tuyển cho hình thức đào tạo chính qui theo một trong ba phương thức sau:
1. Phương thức xét tuyển mã 100:
Xét tuyển dựa trên kết quả kết quả thi theo từng môn (điểm thi các môn tốt nghiệp THPT năm 2025) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phương thức xét tuyển mã 200:
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (điểm tổng kết các môn học cấp THPT).
Riêng đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ tuyền) thì ngưỡng xét tuyển được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
– Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên.
– Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
3. Phương thức xét tuyển mã 500:
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa ghi trong phụ lục văn bằng (bảng điểm/ sổ học tập/…) của trình độ trung cấp cùng nhóm ngành hoặc của trình độ từ cao đẳng trở lên.
Riêng đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền):
Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành sức khỏe dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
– Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại giỏi trở lên
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.
Quy chế
Xét tuyển dựa trên kết quả kết quả thi theo từng môn (điểm thi các môn tốt nghiệp THPT năm 2025) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT), sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
Riêng đối với Ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Lấy tổng điểm 3 môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo quy chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) có tổng điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (theo công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với ngành sức khỏe năm 2025 của Bộ Giáo dục) cho phương thức tuyển sinh đào tạo hình thức chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
Điểm học bạ
Quy chế
Phương thức xét tuyển mã 200
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập (điểm tổng kết các môn học cấp THPT).
Riêng đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ tuyền) thì ngưỡng xét tuyển được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên.
Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
Phương thức xét tuyển mã 500
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khóa ghi trong phụ lục văn bằng (bảng điểm/ sổ học tập/…) của trình độ trung cấp cùng nhóm ngành hoặc của trình độ từ cao đẳng trở lên.
Riêng đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền):
Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành sức khỏe dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại giỏi trở lên;
Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đã có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo trở lên và Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh
Đối với phương thức xét tuyển mã 200:
– Sử dụng kết quả học tập cấp THPT để xét tuyển: lấy kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% cộng với tổng điểm của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (theo qui chế tuyển sinh năm 2022 của Bộ GDĐT) sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
– Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) trở lên sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến khi hết chỉ tiêu.
Đối với phương thức xét tuyển mã 500:
– Đối với các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Ngôn ngữ Anh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển trở lên và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật. Hoặc thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của toàn khóa (TBCTK) học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.
– Đối với các ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Thú y: thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên phải có điểm trung bình chung của toàn khóa (TBCTK) học Trung cấp, Cao đẳng, Đại học từ 2,0 thang điểm 4 hoặc từ 5,0 thang điểm 10 hoặc tốt nghiệp xếp loại từ trung bình trở lên, sau đó xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu.
– Đối với ngành Y học cổ truyền (Danh hiệu Bác sĩ Y học cổ truyền): Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm sức khỏe ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào được xét theo độ dốc (từ cao xuống thấp) để chọn thí sinh trúng tuyển cho đến hết chỉ tiêu, được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
[1] Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên.
[2] Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
[3] Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học nhóm ngành sức khỏe đạt loại giỏi trở lên.
[4] Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học nhóm ngành sức khoẻ đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
d) Nhà trường thực hiện Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 315 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối D; Tổ hợp khối C) |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 152 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 53 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
4 | 7340301 | Kế toán | 138 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
5 | 7480201 | công nghệ thông tin | 109 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 148 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 225 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A; C01) |
8 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 91 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A); C01 |
9 | 7640101 | Thú y | 251 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối B; A02) |
10 | 7720115 | Y học cổ truyền | 470 | ĐT THPTHọc Bạ | (Tổ hợp khối A); (Tổ hợp khối B); D07; D08 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Lương Thế Vinh các năm.