Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Sài Gòn công bố đề án tuyển sinh 2025 – Thêm 3 ngành mới, đa dạng phương thức xét tuyển, mở rộng cơ hội cho thí sinh

Trường Đại học Sài Gòn (SGU), thành lập năm 2007 trên cơ sở nâng cấp từ Trường Cao đẳng Sư phạm TP.HCM, là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân TP.HCM và chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực từ trình độ cao đẳng đến sau đại học, với mục tiêu cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của thành phố và cả nước.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sài Gòn năm 2025

Trường Đại học Sài Gòn (SGU) dự kiến tuyển sinh 48 ngành, trong đó ba ngành mới là Lịch sử, Địa lý học và Thiết kế vi mạch.

Bốn phương thức tuyển sinh dự kiến, gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của trường năm 2025.

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2025 đối với các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên.

Trong đó thí sinh được chọn điểm môn thi cao nhất trong các lần thi tại các trường được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi để nộp điểm xét tuyển; tổ hợp môn xét tuyển theo ngành.

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, tổ hợp môn xét tuyển các ngành.

Riêng nhóm ngành sư phạm, trường chỉ xét tuyển thẳng hoặc điểm thi tốt nghiệp. Tổng chỉ tiêu của trường là 5.220.

Trường Đại học Sài Gòn quy đổi chứng chỉ  IELTS, TOEFL, TOEIC, Linguaskill, Aptis và VSTEP ra điểm xét tuyển và cộng ưu tiên.


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Quy chế

Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển. Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:

Đối với các phương thức xét điểm thi THPT:

Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.

Mức quy đổi như sau:

TT Tên Chứng chỉ Điểm quy đổi Ghi chú
8.0 9.0 10
1 IELTS 4.0 – 5.0 5.5 – 6.5 >=7.0
2 TOEFL ITP 450-499 500-626 >=627
3 TOEFL iBT 30 – 45 46 – 93 >=94
4 TOEIC (4 kỹ năng)
– Nghe 275-399 400-489 >=490
– Đọc 275-384 385-454 >=455
– Nói 120-159 160-179 >=180
– Viết 120-149 150-179 >=180
5 PTE Academic (Pearson) 43-58 59-75 >=76
6 Linguaskill 140-159 160-179 >=180
7 Aptis ESOL (General) B1 B2 C
8 Aptis ESOL (Advanced) B1 B2 C1
9 VSTEP (3 bậc) Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp
môn xét tuyển không có môn tiếng Anh
1.0 1.5 2.0

Đối với kì thi các môn năng khiếu

+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.

+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.


Điểm ĐGNL HCM

Quy chế

Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:

Đối với phương thức 2 (Xét ĐGNL) cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

Đối với các phương thức 3 và phương thức 4:

Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.

Mức quy đổi như sau:

TT Tên Chứng chỉ Điểm quy đổi Ghi chú
8.0 9.0 10
1 IELTS 4.0 – 5.0 5.5 – 6.5 >=7.0
2 TOEFL ITP 450-499 500-626 >=627
3 TOEFL iBT 30 – 45 46 – 93 >=94
4 TOEIC (4 kỹ năng)
– Nghe 275-399 400-489 >=490
– Đọc 275-384 385-454 >=455
– Nói 120-159 160-179 >=180
– Viết 120-149 150-179 >=180
5 PTE Academic (Pearson) 43-58 59-75 >=76
6 Linguaskill 140-159 160-179 >=180
7 Aptis ESOL (General) B1 B2 C
8 Aptis ESOL (Advanced) B1 B2 C1
9 VSTEP (3 bậc) Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp
môn xét tuyển không có môn tiếng Anh
1.0 1.5 2.0

Đối với kì thi các môn năng khiếu

+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.

+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.


Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Quy chế

Đối với việc sử dụng các chứng chỉ Tiếng Anh trong xét tuyển
Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh được tính điểm trong xét tuyển như sau:

Tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh: Nhà trường quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh thành điểm xét tuyển môn Tiếng Anh (điểm cao nhất giữa điểm quy đổi chứng chỉ và điểm thi môn Tiếng Anh). Tổ hợp không có môn Tiếng Anh: cộng điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.

Chứng chỉ phải được cấp trong thời gian không quá 02 năm tính đến ngày 30/6/2025 và do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép tổ chức thi.

Mức quy đổi như sau:

TT Tên Chứng chỉ Điểm quy đổi Ghi chú
8.0 9.0 10
1 IELTS 4.0 – 5.0 5.5 – 6.5 >=7.0
2 TOEFL ITP 450-499 500-626 >=627
3 TOEFL iBT 30 – 45 46 – 93 >=94
4 TOEIC (4 kỹ năng)
– Nghe 275-399 400-489 >=490
– Đọc 275-384 385-454 >=455
– Nói 120-159 160-179 >=180
– Viết 120-149 150-179 >=180
5 PTE Academic (Pearson) 43-58 59-75 >=76
6 Linguaskill 140-159 160-179 >=180
7 Aptis ESOL (General) B1 B2 C
8 Aptis ESOL (Advanced) B1 B2 C1
9 VSTEP (3 bậc) Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5
Điểm khuyến khích cộng thêm trong tổ hợp
môn xét tuyển không có môn tiếng Anh
1.0 1.5 2.0

Đối với kì thi các môn năng khiếu

+ Thí sinh xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục mầm non phải đăng kí và dự thi Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Sài Gòn.

+ Riêng xét tuyển vào ngành Sư phạm Mỹ thuật, Trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa và môn Trang trí (hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu) từ kết quả Kì thi các môn năng khiếu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 của Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh, Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Sư phạm
Nghệ thuật Trung ương. Thí sinh được chọn kết quả thi cao nhất giữa các Trường để nộp xét tuyển.


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Theo quy định của Bộ GD&ĐT


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7140114 Quản lý giáo dục 40 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
2 7140201 Giáo dục Mầm non 200 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát); (Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát)
3 7140202 Giáo dục Tiểu 200 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
4 7140205 Giáo dục chính trị 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
5 7140209 Sư phạm Toán 40 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
6 7140211 Sư phạm Lí 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Lí, 1 môn bất kì)
7 7140212 Sư phạm Hóa 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Hóa, 1 môn bất kì)
8 7140213 Sư phạm Sinh 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Sinh, 1 môn bất kì)
9 7140217 Sư phạm Văn 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
10 7140218 Sư phạm Lịch sử 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Sử, 1 môn bất kì)
11 7140219 Sư phạm Địa lý 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Địa, 1 môn bất kì)
12 7140221 Sư phạm Âm nhạc 25 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Hát – Nhạc cụ, Xướng âm – Thẩm âm, Tiết tấu)
13 7140222 Sư phạm Mỹ thuật 70 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Hình họa, Trang trí)
14 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 120 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì)
15 7140247 Sư phạm Khoa tự nhiên đào tạo giáo viên THCS) 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Hóa, 1 môn bất kì); (Toán, Sinh, 1 môn bất kì); (Toán, Lí, 1 môn bất kì)
16 7140249 Sư phạm Lịch sử – Địa lý đào tạo giáo viên THCS) 0 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Địa, 1 môn bất kì); (Văn, Sử, 1 môn bất kì)
17 7220201 Ngôn ngữ Anh 260 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì)
18 7220201CLC Ngôn ngữ Anh Chương trình đào tạo chất lượng cao) 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Anh, 1 môn bất kì); (Văn, Anh, 1 môn bất kì)
19 7229010 Lịch sử 30 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Sử, 1 môn bất kì)
20 7310401 Tâm lý 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
21 7310501 Địa lý 30 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Địa, 1 môn bất kì)
22 7310601 Quốc tế 80 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
23 7310630 Việt Nam 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
V-SATĐT THPT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
24 7320201 Thông tin – Thư viện 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, 2 môn bất kì)
25 7340101 Quản trị kinh doanh 360 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
26 7340101CLC Quản trị kinh doanh Chương trình đào tạo chất lượng cao) 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
27 7340120 Kinh doanh quốc tế 200 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
28 7340201 Tài chính – Ngân hàng 180 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
29 7340301 Kế Toán 380 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
30 7340301CLC Kế Toán Chương trình đào tạo chất lượng cao) 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
31 7340302 Kiểm Toán 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
32 7340406 Quản trị văn phòng 70 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
33 7380101 Luật 210 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
34 7440301 Khoa môi trường 100 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
35 7460108 Khoa dữ liệu 90 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
36 7460112 Toán ứng dụng 90 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
37 7480103 Kỹ thuật phần mềm 110 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì)
38 7480107 Trí tuệ nhân tạo 110 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì)
39 7480201 Công nghệ thông tin 400 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì)
40 7480201CLC Công nghệ thông tin Chương trình đào tạo chất lượng cao) 350 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, Tin, 1 môn bất kì); (Toán, 2 môn bất kì)
41 7510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 45 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
42 7510302 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 45 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
43 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 30 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
44 7520201 Kỹ thuật điện 30 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
45 7520202 Thiết kế vi mạch 50 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
46 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 30 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)
47 7810101 Du lịch 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Văn, Toán, 1 môn bất kì)
48 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 60 ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTV-SAT (Toán, 2 môn bất kì)

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn các năm

Học phí

Trường Đại học Sài Gòn công bố học phí năm 2025. Năm nay Trường Đại học Sài Gòn thực hiện tự chủ, do vậy học phí các ngành đều tăng. Học phí toàn khóa (4 năm học) dao động từ 73,79 – 193,429 triệu đồng/khóa (tương đương 18,4 – 48,3 triệu đồng/năm), tùy từng ngành học, chương trình đào tạo.

Cụ thể, học phí các ngành đào tạo giáo viên: 73,79 triệu đồng/khóa; Quản lý giáo dục: 92,82 triệu đồng/khóa.

Quản trị kinh doanh, Quản trị văn phòng, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Kinh doanh quốc tế, Kiểm toán, Quản trị nhà hàng dịch vụ ăn uống, Du lịch: 120,666 triệu đồng/khóa.

Thiết kế vi mạch, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật điện điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông: 150,445 triệu đồng/khóa.

Khoa học môi trường, Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, Ngôn ngữ anh: 129,948 triệu đồng/khóa.

Toán ứng dụng, Tâm lý học, Việt Nam học, Quốc tế học: 116,025 triệu đồng/khóa.

Thông tin thư viện: 111,384 triệu đồng/khóa.

Địa lý học, Lịch sử: 78,897 triệu đồng/khóa.

Công nghệ thông tin (chương trình chất lượng cao): 193,429 triệu đồng/khóa.

Kế toán, Quản trị kinh doanh (chương trình chất lượng cao): 143,871 triệu đồng/khóa.

Ngôn ngữ anh (chương trình chất lượng cao): 153,153 triệu đồng/khóa.

File PDF đề án

Tin tức mới nhất