Tuyển sinh 2025: Đại học Sư phạm Hà Nội công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Tuyển 4.995 chỉ tiêu, mở 5 ngành mới
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE), thành lập ngày 11/10/1951, là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia, chuyên đào tạo giáo viên và nghiên cứu khoa học giáo dục. Với đội ngũ giảng viên chất lượng cao và cơ sở vật chất hiện đại, HNUE đã và đang đóng góp quan trọng vào sự phát triển của ngành giáo dục Việt Nam. Trường cung cấp đa dạng các chương trình đào tạo đại học và sau đại học, đồng thời là nơi đào tạo nhiều thế hệ nhà giáo ưu tú cho đất nước.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (HNUE) năm 2025
Năm 2025, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội (HNUE) dự kiến tuyển sinh 4.995 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL – SPT năm 2025
Ngoài ra, Trường ĐHSP Hà Nội – HNUE mở thêm 5 ngành mới bao gồm: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam
Hiện nay, đề án tuyển sinh chi tiết Trường ĐH Sư phạm chưa được công bố. Dưới đây là thông tin tuyển sinh 2025 HNUE – Đại học Sư phạm Hà Nội.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Ngoài ra, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT1 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT1 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
Riêng với các ngành GDMN, GDTC, SPAN, SPMT, thí sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm thi TN THPT.
Điều kiện xét tuyển
Điều kiện dự tuyển (ngưỡng đầu vào) riêng với các ngành sư phạm
– Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
– Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT1 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên
Quy chế
Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT1 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT1.
Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT (XTT1)
Đối tượng
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Khoản 1, Khoản 2 – Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
Quy chế
– Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
– Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển
Ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội (XTT2)
Đối tượng
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
+ Thí sinh xét tuyển các ngành khác ngành GDTC, SPAN, SPMT thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi chọn HSG quốc gia cấp THPT hoặc cuộc thi nghiên cứu khoa học, kỹ thuật (NCKHKT) quốc gia dành cho HS THPT (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12) hoặc cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT THSP trực thuộc Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh (học đầy đủ 03 năm lớp 10, 11, 12) (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn HSG cấp THPT (dành cho HS lớp 12)/cuộc thi NCKHKT (dành cho HS THPT) cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương)/trường đại học hoặc thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS/TOEFL iBT/TOEIC; DELF/TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học quốc tế MOS (đối với cả ba kĩ năng Word, Excel, PowerPoint); ngày cấp chứng chỉ không quá 02 năm tính đến ngày 19/5/2025 (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
+ Thí sinh xét tuyển ngành GDTC thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh được Cục Thể dục thể thao công nhận là vận động viên cấp 1 quốc gia hoặc thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc, có chứng nhận thành tích của Bộ GDĐT (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
b.3. Thí sinh đoạt huy chương Vàng, Bạc, Đồng tại các giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương), có chứng nhận thành tích của Sở GDĐT (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
+ Thí sinh xét tuyển ngành SPAN, SPMT thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:
b.1. Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 1 của XTT2).
b.2. Thí sinh đoạt các giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật cấp tỉnh/thành phố (trực thuộc trung ương) về ca, múa, nhạc, mỹ thuật (thứ tự ưu tiên 2 của XTT2).
Thời điểm đạt thành tích không quá 04 năm tính đến ngày 19/5/2025.
b.3. Thí sinh tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật (thứ tự ưu tiên 3 của XTT2).
b.4. Thí sinh tham gia Kỳ thi năng khiếu của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2025 và đạt thành tích vượt trội, nằm trong số 5% thí sinh đạt kết quả thi cao nhất (thứ tự ưu tiên 4 của XTT2).
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 – diện XTT2 cần tốt nghiệp THPT trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi)
Thí sinh xét tuyển ngành GDTC: tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu thể dục, thể thao trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên
Thí sinh xét tuyển ngành SPAN, SPMT: tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật trong năm 2025, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Khá trở lên
Thí sinh xét tuyển ngành còn lại: có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt, có kết quả học tập (học lực) cả 03 năm cấp THPT đạt loại Tốt (Giỏi)
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển XTT1 trước, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến XTT2.
Ngành GDTC, SPAN, SPMT: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến b.2, b.3, b.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (b.1, b.2, b.3 hoặc b.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Ngoại ngữ 1), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
Các ngành còn lại: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với các thí sinh đáp ứng cùng điều kiện (a.1, a.2, a.3 hoặc a.4), xét theo tiêu chí phụ (xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu): Tổng điểm trung bình chung (TBC) cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định của mỗi ngành (thông báo sau), đã cộng điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định.
Đối với các ngành đào tạo có sử dụng tiếng Anh trong giảng dạy: SP Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh), SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh), SPHóa học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh), GD Mầm non SP tiếng Anh, GD Tiểu học SP tiếng Anh, Trường xem xét cộng thêm điểm ưu tiên (được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế) khi xét tuyển thẳng diện XTT2, điều kiện a.1, a.2, a.3 theo tiêu chí phụ (tổng điểm TBC cả năm lớp 10, 11, 12 của tổ hợp môn theo quy định).
Mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ chứng chỉ Tiếng Anh như sau:
| Chứng chỉ | IELTS 6.5;
80 ≤ TOEFL iBT < 94 |
IELTS 7.0;
94 ≤ TOEFL iBT < 102 |
IELTS 7.5;
102 ≤ TOEFL iBT < 110 |
IELTS ≥ 8.0;
110 ≤ TOEFL iBT |
| Mức điểm ưu tiên | 1,0 | 2,0 | 2,5 | 3,0 |
2) Quy định xét tuyển
– Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Đối tượng
Thí sinh tính tới thời điểm xác định trúng tuyển đã tốt nghiệp THPT của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp THPT của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương. Đồng thời, có kết quả rèn luyện (hạnh kiểm) tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.
Điều kiện xét tuyển
– Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Tốt trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các ngành đặc thù dưới đây.
– Kết quả học tập (học lực) trong cả 3 năm cấp THPT xếp mức Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên đối với các ngành GD thể chất, SP âm nhạc, SP mỹ thuật.
Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT3 vào Trường ĐHSP Hà Nội cần phải tham dự Kỳ thi SPT năm 2025 với các môn thi (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT3 vào ngành, chương trình đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.
* Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển được xác định theo tổ hợp xét tuyển PT3 vào từng ngành đào tạo, được quy về thang điểm 30 và tính điểm cộng ưu tiên theo khu vực, đối tượng chính sách theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT. Không có chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển theo PT3.
* Nhà trường sẽ thông báo ngưỡng điểm xét tuyển theo PT3 sau khi Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành đào tạo giáo viên.
2) Quy tắc xét tuyển
– Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.
– Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM
Đối tượng
Thí sinh nếu đã dự thi ĐGNL chuyên biệt do Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 19/5/2025 và không dự thi Kỳ thi SPT thì có thể đăng kí sử dụng kết quả thi ĐGNL chuyên biệt để xét tuyển vào Trường ĐHSP Hà Nội theo PT3: Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL – SPT do ĐH Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7140114 | Quản lí giáo dục | 84 | ĐGNL SPHN |
D01; C03
|
| ĐT THPT |
D01; C03; C14
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 150 | ĐT THPT |
M00; M01; M02
|
| Ưu Tiên |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
||||
| 3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 150 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
D01
|
| Ưu Tiên |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
|
||||
| 4 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | 56 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D01
|
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 5 | 7140204 | Giáo dục công dân | 100 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C19; C20; D66
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 6 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 40 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C19; C20; D66
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 7 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 90 | Ưu Tiên | |
| ĐT THPT |
T01
|
||||
| 8 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 60 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D01
|
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 9 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 250 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
A00; A01; D01
|
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học; Toán, Tiếng Anh
|
||||
| 10 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 120 | ĐGNL SPHN |
A00; A01
|
| ĐT THPT |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin)
|
||||
| Ưu Tiên |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, NCKHKT
|
||||
| 11 | 7140211 | Sư phạm Vật lí | 50 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
A00; A01
|
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học
|
||||
| 12 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 50 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
A00; B00; D07
|
| Ưu Tiên |
Hóa học, Toán, Vật lí
|
||||
| 13 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 70 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
B00; B08
|
| Ưu Tiên |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT
|
||||
| 14 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 300 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D01
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn
|
||||
| 15 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 85 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Lịch sử
|
||||
| 16 | 7140219 | Sư phạm Địa lí | 90 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; C04
|
| Ưu Tiên |
Địa lí, Ngữ văn, Lịch sử
|
||||
| 17 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 90 | Ưu Tiên | |
| ĐT THPT |
N01; N02
|
||||
| 18 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 80 | Ưu Tiên | |
| ĐT THPT |
H01; H02
|
||||
| 19 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 160 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
D01
|
| Ưu Tiên |
Tiếng Anh
|
||||
| 20 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 35 | ĐGNL SPHN |
D01
|
| ĐT THPT |
D01; D03
|
||||
| Ưu Tiên |
Tiếng Pháp, Tiếng Anh
|
||||
| 21 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 100 | ĐGNL SPHN |
A00; A01
|
| ĐT THPT |
A00; A01; (Toán, Lí, Công nghệ)
|
||||
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Công nghệ, Tin học, NCKHKT
|
||||
| 22 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 70 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
A00; B00
|
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học
|
||||
| 23 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lí | 85 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Lịch sử
|
||||
| 24 | 7220101 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam (mới) | 60 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
|
||||
| 25 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
D01
|
| Ưu Tiên |
Tiếng Anh
|
||||
| 26 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | ĐGNL SPHN |
D01
|
| ĐT THPT |
D01; D04
|
||||
| Ưu Tiên |
Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp
|
||||
| 27 | 7229001 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | 195 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C00; D14; C19
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 28 | 7229010 | Lịch sử (mới) | 60 | ĐT THPTĐGNL SPHN |
C00; D14; C03
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Lịch sử
|
||||
| 29 | 7229030 | Văn học | 100 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
C00; D01
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn
|
||||
| 30 | 7310201 | Chính trị học | 100 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C19; C20; D66
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 31 | 7310301 | Xã hội học (mới) | 80 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C00; D14; C19
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 32 | 7310401 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | 180 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
D14; D15; D01
|
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 33 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 70 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
D14; D15; D01
|
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 34 | 7310630 | Việt Nam học | 160 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
D01; D14
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh
|
||||
| 35 | 7420101 | Sinh học | 120 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
B00; D08
|
| Ưu Tiên |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT
|
||||
| 36 | 7420201 | Công nghệ sinh học (mới) | 80 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
B00; D08; A02
|
| Ưu Tiên |
Sinh học, Hóa học, Vật lí, NCKHKT
|
||||
| 37 | 7440102 | Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (mới) | 120 | ĐGNL SPHN |
A00; A01
|
| ĐT THPT |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin)
|
||||
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, NCKHKT
|
||||
| 38 | 7440112 | Hóa học | 150 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
A00; B00; D07
|
| Ưu Tiên |
Hóa học, Toán, Vật lí
|
||||
| 39 | 7460101 | Toán học | 120 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
A00; A01
|
| Ưu Tiên |
Toán, Vật lí, Hóa học, Tin học, NCKHKT
|
||||
| 40 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 140 | ĐGNL SPHN |
A00; A01
|
| ĐT THPT |
A00; A01; A0T (Toán, Lí, Tin)
|
||||
| Ưu Tiên |
Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh, NCKHKT
|
||||
| 41 | 7760101 | Công tác xã hội | 200 | ĐGNL SPHN |
C00; D14
|
| ĐT THPT |
C00; D14; C19
|
||||
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 42 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 160 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
C00; D01
|
| Ưu Tiên |
Tất cả các đội tuyển
|
||||
| 43 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 150 | ĐGNL SPHNĐT THPT |
D01; D14
|
| Ưu Tiên |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội các năm
Học phí
– Sinh viên học các ngành ngoài sư phạm và ngành Quản lý giáo dục phải đóng học phí theo quy định của Trường.
– Sinh viên học các ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHSP Hà Nội được hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt (nếu đăng kí và cam kết phục vụ trong ngành giáo dục) theo quy định của Nghị định 116/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ. Nếu sinh viên không đăng kí hưởng hỗ trợ sẽ tự túc nộp học phí theo quy định của Trường.

