Tuyển sinh 2025: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (SKN) tuyển sinh 2025 – 20 ngành, 4 phương thức, ngưỡng đầu vào từ 15 điểm học bạ
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (mã SKN) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, tọa lạc tại thành phố Nam Định. Với gần 60 năm lịch sử phát triển từ trường Cao đẳng đến đại học theo quyết định của Chính phủ năm 2006, nhà trường hiện đào tạo đa dạng ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và sư phạm kỹ thuật. Trường áp dụng 4 phương thức xét tuyển: dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, học bạ lớp 12, điểm thi đánh giá năng lực/tư duy của ĐHQGHN – ĐHBKHN – ĐHSPHN, và xét tuyển thẳng theo quy chế Bộ GD-ĐT.
Mục lục
Thông tin chung
Đề án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định (NUTE) năm 2025
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ).
Phương thức 3:
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) học sinh THPT năm 2025 của Đại học quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN);
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy (ĐGTD) học sinh THPT năm 2025 của Đại học Bách khoa Hà Nội (ĐHBKHN);
+ Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (SPT’25) học sinh THPT năm 2025 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN).
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Quy chế
Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) + ĐƯT
Trong đó:
+ (Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) là tổng điểm của các bài thi/môn thi với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (dự kiến): Tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên trong đó không có bài thi/môn thi bị điểm liệt.
Điểm học bạ
Quy chế
Điểm xét tuyển được xác định như sau:
ĐXT = (ĐTBcn Môn 1 + ĐTBcn Môn 2 + ĐTBcn Môn 3) + ĐƯT
Trong đó:
+ ĐTBcn là điểm trung bình cả năm lớp 12 theo thang điểm 10.
+ (ĐTBcn Môn 1 + ĐTBcn Môn 2 + ĐTBcn Môn 3) là tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Tổng các điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên.
Điểm ĐGNL HN
Quy chế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Điểm bài thi đạt từ 75 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGNL
– Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2025 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (ĐĐGNL ÷ 5) + ĐƯT
Trong đó:
+ ĐĐGNL là điểm bài thi ĐGNL.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán đối với phương thức 1 và phương thức 2, điểm phần thi Toán (đối với SPT’25) hoặc điểm phần thi Tư duy định lượng (đối với ĐGNL) hoặc điểm phần thi Tư duy toán học (đối với ĐGTD) đối với phương thức 3, thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
Điểm Đánh giá Tư duy
Quy chế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào từ 50,0 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi ĐGTD.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2025 do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức: Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (ĐĐGTD × 3) ÷ 10 + ĐƯT
Trong đó:
+ ĐĐGTD là điểm bài thi ĐGTD.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán đối với phương thức 1 và phương thức 2, điểm phần thi Toán (đối với SPT’25) hoặc điểm phần thi Tư duy định lượng (đối với ĐGNL) hoặc điểm phần thi Tư duy toán học (đối với ĐGTD) đối với phương thức 3, thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Quy chế
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: tổng điểm các bài thi/môn thi của tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 15,00 điểm trở lên đối với thí sinh đăng ký dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực SPT’25.
Thí sinh đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực SPT’25 do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức. Điểm xét tuyển (ĐXT) được xác định như sau:
ĐXT = (Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) + ĐƯT
Trong đó:
+ (Điểm Môn thi 1 + Điểm Môn thi 2 + Điểm Môn thi 3) là tổng điểm của các bài thi/môn thi với thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển.
+ ĐƯT là điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Nhà trường.
Xét tuyển chung cho các ngành theo ĐXT của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng ĐXT thì lấy điểm so sánh là điểm môn Toán đối với phương thức 1 và phương thức 2, điểm phần thi Toán (đối với SPT’25) hoặc điểm phần thi Tư duy định lượng (đối với ĐGNL) hoặc điểm phần thi Tư duy toán học (đối với ĐGTD) đối với phương thức 3, thí sinh nào có điểm so sánh lớn hơn thì được ưu tiên trúng tuyển.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
I. Xét tuyển thẳng
Các đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường như sau:
1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT): được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chuyên ngành của Nhà trường.
2) Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành, chuyên ngành của Nhà trường; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh đoạt một trong các giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cử đi được nhận vào học một trong các ngành (Khoa học máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ chế tạo máy; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật ô tô; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử) trình độ đại học phù hợp với nội dung đề tài dự thi, đoạt giải của thí sinh; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3) Thí sinh thuộc diện quy định dưới đây, Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận cho vào học:
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành, chuyên ngành do Trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển
sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
II. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp đối với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh thuộc đối tượng 1), 2), 3) tại mục I dự tuyển vào các ngành, chuyên ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành, chuyên ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 50 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
2 | 7340301 | Kế toán | 80 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
3 | 7480101 | Khoa học máy tính | 20 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 110 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
5 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 30 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 40 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
7 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 20 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
8 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 150 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 200 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 | ||||
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 100 | ĐGTD BKĐGNL SPHNƯu Tiên | |
ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D27; D29; D30; D28; Toán, Lí, Công nghệ); C01; D01; B00; D07; D24; D23; D21; D22; D25; (Toán, Văn, công nghệ); (Toán, Văn, Tin); C03 | ||||
ĐGNL HN | Q00 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định các năm
Thời gian và hồ sơ xét tuyển NUTE
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC
Thí sinh đọc kỹ các nội dung dưới đây để thực hiện đăng ký xét tuyển trực tuyến
- Phương thức xét tuyển
Thí sinh lựa chọn 1 trong 3 phương thức sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ).
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL) hoặc Kết quả thi đánh giá tư duy (ĐGTD) học sinh THPT năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và của Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đối tượng đăng ký xét tuyển (ĐKXT): Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương.
- Thời gian ĐKXT
– Xét tuyển Đợt 1: Nhận hồ sơ ĐKXT từ ngày 21/02/2025.
- Thực hiện ĐKXT trực tuyến
Thí sinh bấm nút “Đăng ký mới” và thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chọn phương thức ĐKXT
Thí sinh lựa chọn phương thức để đăng ký xét tuyển. Phần mềm sẽ hiển thị Phiếu ĐKXT tương ứng với từng phương thức xét tuyển để thí sinh khai báo thông tin.
Bước 2: Khai báo thông tin ĐKXT
Thí sinh cần điền đầy đủ, chính xác thông tin ĐKXT
* Lưu ý:
– Thí sinh có thể thay đổi ngành học sau khi nhập học.
– Thí sinh phải khai báo thông tin về tài khoản để có thể chỉnh sửa cập nhật các thông tin mà mình đã đăng ký, xem dự báo kết quả xét tuyển. Các thông tin tài khoản sẽ được gửi vào email của thí sinh ngay sau khi đăng ký xét tuyển thành công.
Bước 3: Xác nhận thông tin
Thí sinh cần kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin đã đăng ký để đảm bảo quyền lợi của mình. Nếu thấy thông tin đã đăng ký chưa đúng, thí sinh có thể quay lại bước trước để chỉnh sửa.
* Lưu ý: Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin trong hồ sơ ĐKXT. Nhà trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin trong hồ sơ ĐKXT với hồ sơ gốc.
Bước 4: Thông báo kết quả ĐKXT
Sau khi kết thúc Bước 3, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đăng ký thành công, thông tin ĐKXT và Mã hồ sơ. Đồng thời hệ thống cũng gửi các thông tin ĐKXT và Mã hồ sơ vào email của thí sinh.
Xem thêm
Học phí
Học phi dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định hiện hành của Nhà nước:
– Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực kinh doanh và quản lý: 570.000đ/1 tín chỉ.
– Đào tạo và cấp bằng cử nhân lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.
– Đào tạo và cấp bằng kỹ sư lĩnh vực công nghệ kỹ thuật, máy tính và công nghệ thông tin: 640.000đ/1 tín chỉ.
Học phí năm học 2025 – 2026: từ 16 – 18 triệu đồng/sinh viên. Trong quá trình học tập sinh viên được xét cấp học bổng, miễn giảm học phí theo quy định hiện hành.
– Thông tin về học bổng: Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2025 là khoảng 1,7 tỷ, trong đó: Học bổng khuyến khích học tập và rèn luyện khoảng 1,6 tỷ, xét cấp theo quy định cho sinh viên (SV) đạt thành tích cao học tập và rèn luyện; học bổng từ quỹ học bổng do các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ khoảng 0,1 tỷ, xét cấp cho SV xuất sắc, SV vượt khó học tập, SV thuộc các đối tượng chế độ chính sách vượt khó,….
– Thông tin về miễn, giảm học phí, hỗ trợ điều kiện học tập: Sinh viên được miễn, giảm học phí theo quy định hiện hành của Nhà nước, ngoài ra Nhà trường có chính sách xem xét miễn giảm học phí, MIỄN GIẢM TIỀN NHÀ Ở KÝ TÚC XÁ cho những trường hợp sinh viên VƯỢT KHÓ có thành tích học tập xuất sắc hoặc có điểm xét tuyển cao theo phương thức dựa vào kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.