Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố đề án tuyển sinh 2025 – Linh hoạt tổ hợp, mở rộng chỉ tiêu

Học viện Báo chí và Tuyên truyền là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, chuyên đào tạo các ngành báo chí, truyền thông, chính trị học và lý luận. Với đội ngũ giảng viên uy tín, chương trình đào tạo hiện đại và môi trường năng động, Học viện là cái nôi của nhiều thế hệ nhà báo, cán bộ truyền thông và nghiên cứu lý luận chính trị trong cả nước.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) năm 2025

Năm 2025, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tuyển sinh 2.400 chỉ tiêu qua 4 phương thức tuyển sinh như sau:

Phương thức 1: Xét điểm thi THPT

Phương thức 2: Xét học bạ

Phương thức 3: Xét kết hợp CCQT và kết quả học tập THPT

Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển, xét tuyển thẳng


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Các điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a. Thí sinh dự tuyển các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có TBC kết quả học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;

– Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT được đánh giá mức Khá trở lên;

– Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

– Thí sinh dự tuyển các ngành/chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m62, nữ cao 1m58 trở lên).

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào ngành Báo chí, ngành Xuất bản thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt từ 7,0 trở lên.

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành 4, ngành Xã hội học thuộc nhóm ngành 2, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm ngành 1: điểm TBC 6 học kỳ môn tiếng Anh THPT đạt từ 7,0 trở lên.

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (kết quả học tập, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2024, 2025. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.

Nhóm 1 gồm các ngành:

Ngành Báo chí, gồm 6 chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử;

Ngành Xuất bản, gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử.

Nhóm 2 gồm các ngành:

Ngành Triết học; Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học; Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước; Ngành Quản lý công; Ngành Quản lý nhà nước; Ngành Công tác xã hội; Ngành Xã hội học; Ngành Kinh tế chính trị; Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế; Ngành Chính trị học, gồm 4 chuyên ngành: Công tác tư tưởng – văn hóa; Chính trị phát triển; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Truyền thông chính sách;

Nhóm 3: Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.

Nhóm 4 gồm các ngành:

Ngành Truyền thông quốc tế; Ngành Quảng cáo; Ngành Ngôn ngữ Anh; Ngành Truyền thông đại chúng; Ngành Truyền thông đa phương tiện;

Ngành Quan hệ quốc tế, gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu;

Ngành Quan hệ công chúng, gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng chuyên nghiệp; Truyền thông marketing.

Quy chế

Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp của từng nhóm ngành đào tạo, cụ thể như sau:

Đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm 2 không có môn nhân hệ số:

Điểm xét tuyển (thang điểm 30) được xác định như sau:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi/bài thi theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

Đối với các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm 1 có môn Ngữ văn, nhóm 3 có môn Lịch sử và nhóm 4 có môn tiếng Anh nhân hệ số 2:

Điểm xét tuyển (thang điểm 40) được xác định như sau:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn thi sau khi đã nhân hệ số theo tổ hợp đã đăng ký + Điểm ưu tiên/khuyến khích x 4/3 (nếu có).

Học viện chấp nhận quy đổi điểm môn tiếng Anh đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh và được quy định mức quy đổi.

a. Cộng điểm ưu tiên theo khu vực, theo đối tượng chính sách (theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

b. Quy đổi điểm và cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh, chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP), chứng chỉ SAT.

Mức quy đổi điểm và cộng điểm khuyến khích đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh để xét tuyển căn cứ điểm thi tốt nghiệp THPT, xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với xét tuyển học bạ. Chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam VSTEP chỉ dùng để quy đổi điểm thi tốt nghiệp THPT và cộng điểm khuyến khích xét học bạ; chứng chỉ SAT chỉ dùng để quy đổi đối với phương thức xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với xét tuyển học bạ. Cụ thể như sau:

Bảng quy đổi, cộng điểm đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc môn tiếng Anh

Điểm tiếng Anh quy đổi sẽ được kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT thành tổ hợp môn xét tuyển.

Phương thức xét tuyển căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT gồm các tổ hợp môn xét tuyển như tổ hợp như sau:

Bảng Tổ hợp môn xét tuyển dành cho phương thức xét học bạ và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Nhóm ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Nhóm ngành 1 – NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Toán học
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Tin học
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Lịch sử
Nhóm ngành 2 – Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Toán học, Tin học
– Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
– Ngữ văn, Toán học, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Nhóm ngành 3 – Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tiếng Anh
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Toán học
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tin học
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Nhóm ngành 4 – Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Toán học
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Tin học
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Lịch sử

Tiêu chí phụ xét trúng tuyển

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

– Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số: Ưu tiên thí sinh có tổng điểm gốc 3 môn chưa nhân hệ số, chưa cộng điểm ưu tiên, chưa cộng điểm khuyến khích, chưa làm tròn cao hơn.

– Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại: Ưu tiên thí sinh có kết quả thi THPT môn Toán học cao hơn.


Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Các điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a. Thí sinh dự tuyển các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có TBC kết quả học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;

– Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT được đánh giá mức Khá trở lên;

– Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

– Thí sinh dự tuyển các ngành/chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m62, nữ cao 1m58 trở lên).

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào ngành Báo chí, ngành Xuất bản thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt từ 7,0 trở lên.

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành 4, ngành Xã hội học thuộc nhóm ngành 2, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm ngành 1: điểm TBC 6 học kỳ môn tiếng Anh THPT đạt từ 7,0 trở lên.

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (kết quả học tập, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2024, 2025. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.

Quy chế

Xét tuyển kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT theo tổ hợp của các nhóm ngành.

Đối với nhóm ngành 1, nhóm ngành 3 và nhóm ngành 4:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)=Tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển sau khi đã nhận hệ số + Điểm ưu tiên khuyến khích x 4/3 (nếu có).

Đối với nhóm ngành 2:

Điểm xét tuyển (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) = Tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có).

Bảng tổ hợp môn xét tuyển:

Nhóm ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Nhóm ngành 1 – NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Toán học
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Tin học
– NGỮ VĂN (hệ số 2), Tiếng Anh, Lịch sử
Nhóm ngành 2 – Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh
– Ngữ văn, Toán học, Tin học
– Ngữ văn, Toán học, Lịch sử
– Ngữ văn, Toán học, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Nhóm ngành 3 – Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tiếng Anh
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Toán học
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Tin học
– Ngữ văn, LỊCH SỬ (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
Nhóm ngành 4 – Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Toán học
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Tin học
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Giáo dục Kinh tế và Pháp luật
– Ngữ văn, TIẾNG ANH (hệ số 2), Lịch sử

Bảng quy đổi, cộng điểm đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế, chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc môn tiếng Anh

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ SAT đối với phương thức xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với phương thức xét tuyển học bạ

TT

Chứng chỉ SAT

Điểm quy đổi đối với phương thức xét kết hợp

Điểm khuyến khích đối với xét tuyển học bạ

1 1200 – 1270 9.0 0.1
2 1280 – 1350 9.5 0.2
3 1360 – 1430 10.0 0.3
4 1440 – 1510 10.0 0.4
5 ≥ 1520 10.0 0.5

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP (do tổ chức Educational Testing Service cấp), chứng chỉ IELTS, chứng chỉ SAT (do tổ chức Educational Testing Service cấp), chứng chỉ APTIS (do tổ chức British Council cấp), chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP) do các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp, còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học (tính đến ngày cuối cùng nhận hồ sơ xét tuyển) phải nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/IELTS/APTIS/SAT/VSTEP về Học viện để xét quy đổi điểm xét tuyển.

Thí sinh đăng ký quy đổi điểm tiếng Anh bắt buộc gửi chứng chỉ tiếng Anh về Học viện trong thời hạn quy định để Học viện tiến hành quy đổi điểm tương ứng phục vụ xét tuyển.

Tiêu chí phụ xét trúng tuyển

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

Xét tuyển căn cứ kết quả học bạ THPT:

– Đối với các ngành có môn chính nhân hệ số (nhóm ngành 1, nhóm ngành 3, nhóm ngành 4): Ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử bậc THPT cao hơn.

– Đối với các ngành/chuyên ngành còn lại (nhóm 2): Ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học THPT cao hơn.

Thời gian xét tuyển

Đối với các phương thức tuyển sinh xét học bạ, xét tuyển kết hợp, quy đổi điểm chứng chỉ môn Tiếng Anh, chứng nhận đạt giải học sinh giỏi để cộng điểm khuyến khích: Nộp hồ sơ dự kiến từ 08h00 ngày 20/5/2025 đến 17h ngày 30/5/2025.


Xét tuyển kết hợp: chứng chỉ quốc tế, thành tích học tập bậc THPT

Điều kiện xét tuyển

Các điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

Thí sinh dự tuyển các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có TBC kết quả học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;

– Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT được đánh giá mức Khá trở lên;

– Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

– Thí sinh dự tuyển các ngành/chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m62, nữ cao 1m58 trở lên).

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào ngành Báo chí, ngành Xuất bản thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt từ 7,0 trở lên.

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành 4, ngành Xã hội học thuộc nhóm ngành 2, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm ngành 1: điểm TBC 6 học kỳ môn tiếng Anh THPT đạt từ 7,0 trở lên.

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (kết quả học tập, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2024, 2025. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.

Quy chế

Xét tuyển kết hợp: Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600,
điểm TBC học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử của 6 học kỳ bậc THPT từ 7,0 trở lên, hạnh kiểm của bậc THPT xếp loại Tốt. Thí sinh xét tuyển các ngành thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên; Thí sinh xét tuyển ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm 1, ngành Xã hội học thuộc nhóm 2 và các ngành thuộc nhóm 4: điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Tiếng Anh THPT đạt tối thiểu 7,0 trở lên.

Đối với các ngành thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 4: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 200/1600 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT các môn như sau:

CHỨNG CHỈ (hệ số 2) + Ngữ văn + Toán học + Điểm ưu tiên/khuyến khích (nếu có)

Đối với các ngành thuộc nhóm 3: Xét tuyển chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, chứng chỉ SAT tối thiểu 1200/1600 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT các môn như sau:

CHỨNG CHỈ (hệ số 2)+Ngữ văn + Lịch sử + Điểm ưu tiên khuyến khích (nếu có)

Lưu ý: Điểm quy đổi chứng chỉ theo Bảng quy đổi điểm chứng chỉ SAT đối với phương thức xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với phương thức xét tuyển học bạ.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ SAT đối với phương thức xét kết hợp và cộng điểm khuyến khích đối với phương thức xét tuyển học bạ

TT Chứng chỉ SAT Điểm quy đổi đối với phương thức xét kết hợp Điểm khuyến khích đối với xét tuyển học bạ
1 1200 – 1270 9.0 0.1
2 1280 – 1350 9.5 0.2
3 1360 – 1430 10.0 0.3
4 1440 – 1510 10.0 0.4
5 ≥ 1520 10.0 0.5

 

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP (do tổ chức Educational Testing Service cấp), chứng chỉ IELTS, chứng chỉ SAT (do tổ chức Educational Testing Service cấp), chứng chỉ APTIS (do tổ chức British Council cấp), chứng chỉ Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (VSTEP) do các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp, còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học (tính đến ngày cuối cùng nhận hồ sơ xét tuyển) phải nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/IELTS/APTIS/SAT/VSTEP về Học viện để xét quy đổi điểm xét tuyển.

Thí sinh đăng ký quy đổi điểm tiếng Anh bắt buộc gửi chứng chỉ tiếng Anh về Học viện trong thời hạn quy định để Học viện tiến hành quy đổi điểm tương ứng phục vụ xét tuyển.

Tiêu chí phụ xét trúng tuyển

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

Ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử bậc THPT cao hơn.

Thời gian xét tuyển

Đối với các phương thức tuyển sinh xét học bạ, xét tuyển kết hợp, quy đổi điểm chứng chỉ môn Tiếng Anh, chứng nhận đạt giải học sinh giỏi để cộng điểm khuyến khích: Nộp hồ sơ dự kiến từ 08h00 ngày 20/5/2025 đến 17h ngày 30/5/2025.


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng

Thực hiện theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, áp dụng cho các đối tượng sau:

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

b. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

c. Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế:

Căn cứ kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hội đồng tuyển sinh Học viện xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

d. Căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo Giám đốc Học viện xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

– Thí sinh là người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

– Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

– Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

– Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ưu tiên xét tuyển

a. Học viện quy định hình thức ưu tiên xét tuyển đối với các trường hợp sau đây:

– Thí sinh quy định tại các mục nêu trên dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

– Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

c. Kết quả xét tuyển thẳng sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được thông báo trên Cổng thông tin điện tử Học viện http://ajc.hema.vn/; Cổng thông tin điện tử Học viện – Chuyên trang đào tạo – tuyển sinh: https://daotaoajc.edu.vn/

d. Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng. Các hồ sơ đủ điều kiện sẽ được Hội đồng tuyển sinh xét tuyển trên nguyên tắc xét tuyển vào ngành phù hợp; xét từ cao xuống thấp theo mức giải mà thí sinh đoạt được. Trường hợp thí sinh có cùng giải mà vượt mức chỉ tiêu trong 1 ngành/chuyên ngành xét tuyển thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử bậc THPT cao hơn.

Quy định về ngành phù hợp với môn thi đạt giải

– Ngành Báo chí, ngành Xuất bản ở nhóm 1: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngữ văn;

– Các ngành thuộc nhóm 2: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Địa lí.

– Ngành Lịch sử ở nhóm 3, ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước ở nhóm 2: Xét tuyển thẳng thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn Lịch sử;

– Các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế, Truyền thông đa phương tiện, Truyền thông đại chúng: xét tuyển thí sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh;

– Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành phù hợp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều kiện xét tuyển

Các điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển

a. Thí sinh dự tuyển các phương thức xét tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Có TBC kết quả học tập các môn Toán học, Ngữ văn, Ngoại ngữ, Lịch sử lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT đạt 6,5 trở lên;

– Hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 bậc THPT được đánh giá mức Khá trở lên;

– Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

– Thí sinh dự tuyển các ngành/chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự tuyển chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m62, nữ cao 1m58 trở lên).

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào ngành Báo chí, ngành Xuất bản thuộc nhóm 1: điểm TBC 6 học kỳ môn Ngữ văn THPT đạt từ 7,0 trở lên.

– Thí sinh xét tuyển theo phương thức kết hợp vào các ngành/chuyên ngành thuộc nhóm ngành 4, ngành Xã hội học thuộc nhóm ngành 2, ngành Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản thuộc nhóm ngành 1: điểm TBC 6 học kỳ môn tiếng Anh THPT đạt từ 7,0 trở lên.

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (kết quả học tập, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

Học viện nhận hồ sơ xét tuyển học bạ đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2024, 2025. Không nhận hồ sơ xét tuyển học bạ với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước đó.

Quy chế

Tiêu chí phụ xét trúng tuyển

Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau cuối danh sách sẽ tổ chức xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:

Trường hợp thí sinh có cùng giải mà vượt mức chi tiêu trong 1 ngành/chuyên ngành xét tuyển thì sẽ ưu tiên thí sinh có điểm TBC học tập 6 học kỳ môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử bậc THPT cao hơn.


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
Nhóm 1
1 602 Báo chí, chuyên ngành Báo in 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
2 603 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 40 CCQTƯu Tiên
Học BạĐT THPT D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
3 604 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
4 605 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
5 606 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
6 607 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
7 801 Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
8 802 Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; D66; (Văn, Anh, Tin); D14
Nhóm 2
9 527 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 150 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
10 530 Chính trị học, chuyên ngành Công tác tư tưởng – văn hóa 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
11 531 Chính tri học, chuyên ngành Chính trị phát triển 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
12 532 Quản lý nhà nước 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
13 533 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
14 538 Chính tri học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
15 7229001 Triết học 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
16 7229008 Chủ nghĩa xã hội khoa học 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
17 7310102 Kinh tế chính trị 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
18 7310202 Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
19 7310301 Xã hội học 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
20 7340403 Quản lý công 90 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
21 7760101 Công tác xã hội 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Toán, Văn, Tin); C03; C14
Nhóm 3
22 7229010 Lịch sử 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D14; C03; (Văn, Sử, Tin); C19
Nhóm 4
23 610 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
24 611 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
25 614 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
26 615 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
27 616 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing 80 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
28 7220201 Ngôn ngữ Anh 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
29 7320104 Truyền thông đa phương tiện 150 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
30 7320105 Truyền thông đại chúng 100 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
31 7320107 Truyền thông quốc tế 50 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14
32 7320110 Quảng cáo 40 Ưu TiênCCQT
ĐT THPTHọc Bạ D01; (Văn, Anh, Tin); D66; D14

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền các năm

Học phí

– Các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.

– Các ngành khác hệ đại trà (dự kiến): 506.900 đ/tín chỉ (chương trình toàn khóa 143 tín chỉ).

– Các ngành (đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo): Quảng cáo, Quan hệ công chúng chuyên nghiệp, Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế, Thông tin đối ngoại, Ngôn ngữ Anh, Xã hội học, Biên tập xuất bản (dự kiến): 1.058.200 đ/tín chỉ (chưa bao gồm 13 tín chỉ Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh).

– Lộ trình tăng học phí cho từng năm theo hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo và Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.

Thông tin khác

Các nhóm ngành tại Học viện

Nhóm 1: ngành Báo chí, gồm các chuyên ngành: Báo in; Ảnh báo chí; Báo phát thanh; Báo truyền hình; Quay phim truyền hình; Báo mạng điện tử.

Nhóm 2 gồm các ngành:

  1. Ngành Triết học
  2. Ngành Kinh tế chính trị.
  3. Ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  4. Ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước.
  5. Ngành Chính trị học, gồm 4 chuyên ngành: Công tác tư tưởng – văn hóa; Chính trị phát triển; Tư tưởng Hồ Chí Minh; Truyền thông chính sách.
  6. Ngành Quản lý công.
  7. Ngành Quản lý nhà nước.
  8. Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế.
  9. Ngành Công tác xã hội.
  10. Ngành Xã hội học.
  11. Ngành Xuất bản, gồm 2 chuyên ngành: Biên tập xuất bản, Xuất bản điện tử.
  12. Ngành Truyền thông đại chúng.
  13. Ngành Truyền thông đa phương tiện.

Nhóm 3 Ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.

Nhóm 4 gồm các ngành:

  1. Ngành Quan hệ quốc tế, gồm 3 chuyên ngành: Thông tin đối ngoại; Quan
    hệ chính trị và truyền thông quốc tế; Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu.
  2. Ngành Truyền thông quốc tế.
  3. Ngành Quan hệ công chúng, gồm 2 chuyên ngành: Quan hệ công chúng
    chuyên nghiệp; Truyền thông marketing.
  4. Ngành Quảng cáo.
  5. Ngành Ngôn ngữ Anh.

File PDF đề án


Tin tức mới nhất