Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | July 19, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học viện Dân tộc (HVD) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 5 phương thức xét tuyển cho 120 chỉ tiêu

Học viện Dân tộc (Vietnam Academy for Ethnic Minorities – mã HVD) là cơ sở giáo dục và nghiên cứu công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc, chính thức thành lập năm 2016 trên cơ sở tổ chức lại Viện Dân tộc và Trường Cán bộ Dân tộc . Nhà trường chuyên đào tạo nguồn nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, với mô hình giáo dục kết hợp đào tạo đại học chính quy và hệ dự bị đại học. Năm 2025, Học viện tuyển 120 sinh viên khóa đầu tiên ngành Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số, thông qua 5 phương thức xét tuyển linh hoạt: dự bị đại học, xét tuyển thẳng/ưu tiên, thi đánh giá năng lực, học bạ và kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh Học viện dân tộc (VAEM) năm 2025

Năm 2025, Học viện Dân tộc tuyển sinh 120 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành.

 


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

– Dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

– Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).

Hồ sơ xét tuyển

Đăng ký trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Chính sách ưu tiên chung

Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm; khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm; khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng từ 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm .

Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7310101 Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số C00, C03, C04, D01

 


Điểm học bạ

Đối tượng

(1) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Điều kiện xét tuyển

– Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

– Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.

Quy chế

Điểm xét tuyển, gồm các hình thức

– Tính điểm xét học bạ bằng 5 học kỳ

+ Điểm trung bình 5 học kỳ (bao gồm học kỳ II năm lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.

 Công thức tính điểm theo hình thức sau:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 5 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).

– Tính điểm xét học bạ bằng 3 học kỳ

+ Điểm trung bình 3 học kỳ (bao gồm học kỳ II lớp 11 và 2 kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.

– Công thức tính điểm theo hình thức sau:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 3 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).

– Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại https://hvdt.edu.vn/dao-tao/dao-tao/van-ban-bieu-mau/phieu-dang-ky-xet-tuyen-dai-hocchinh-quy-dien-xet-tuyen-hoc-ba-nam-2025

Bản sao Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (có công chứng).

Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 01 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7310101 Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số C00, C03, C04, D01

 


Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7310101 Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số Q00

 


Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội

 


Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7310101 Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số C00, C03, C04, D01

 


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TTBGDĐT ngày 31/12/2021.

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7310101 Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số C00, C03, C04, D01

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện dân tộc các năm

Học phí

Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh không quá: 10.000.000đ/sinh viên/năm.

Mức thu học phí năm học 2025 – 2026: Thực hiện theo Điểm a, Khoản 2, Điều 11 (Nghị định số 81/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo và Nghị định số 97/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ. Lộ trình tăng học phí thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

File PDF đề án

Tin tức mới nhất