STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 7310101 | Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số | C00, C03, C04, D01 |
Top
Học viện Dân tộc (Vietnam Academy for Ethnic Minorities – mã HVD) là cơ sở giáo dục và nghiên cứu công lập trực thuộc Ủy ban Dân tộc, chính thức thành lập năm 2016 trên cơ sở tổ chức lại Viện Dân tộc và Trường Cán bộ Dân tộc . Nhà trường chuyên đào tạo nguồn nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, với mô hình giáo dục kết hợp đào tạo đại học chính quy và hệ dự bị đại học. Năm 2025, Học viện tuyển 120 sinh viên khóa đầu tiên ngành Kinh tế giáo dục vùng dân tộc thiểu số, thông qua 5 phương thức xét tuyển linh hoạt: dự bị đại học, xét tuyển thẳng/ưu tiên, thi đánh giá năng lực, học bạ và kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Mục lục
Thông tin tuyển sinh Học viện dân tộc (VAEM) năm 2025
Năm 2025, Học viện Dân tộc tuyển sinh 120 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành.
Đối tượng
– Dự kỳ thi tốt nghiệp THPT; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống, đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
– Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.
Quy chế
Điểm xét tuyển = [Tổng điểm 3 bài thi/môn thi THPT (3 bài thi/môn thi theo tổ hợp đăng ký xét tuyển)] + Điểm ưu tiên (nếu có).
Hồ sơ xét tuyển
Đăng ký trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Chính sách ưu tiên chung
Học viện áp dụng chính sách ưu tiên chung theo quy chế tuyển sinh hiện hành theo khu vực và theo đối tượng, cụ thể:
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm; khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm; khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng từ 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm .
Các mức điểm ưu tiên được quy định nêu trên tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.
Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định
Thí sinh chỉ được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Đối tượng
(1) Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)
Điều kiện xét tuyển
– Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
– Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
– Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
– Có hạnh kiểm 03 năm học THPT đạt loại khá trở lên.
Quy chế
Điểm xét tuyển, gồm các hình thức
– Tính điểm xét học bạ bằng 5 học kỳ
+ Điểm trung bình 5 học kỳ (bao gồm học kỳ II năm lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và 2 học kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.
– Công thức tính điểm theo hình thức sau:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 5 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 5 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).
– Tính điểm xét học bạ bằng 3 học kỳ
+ Điểm trung bình 3 học kỳ (bao gồm học kỳ II lớp 11 và 2 kỳ lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 15,0 điểm trở lên.
– Công thức tính điểm theo hình thức sau:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 2 (Trung bình của 3 học kỳ) + Điểm môn 3 (Trung bình của 3 học kỳ) + điểm ưu tiên (nếu có).
– Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh tải mẫu phiếu đăng ký xét tuyển tại https://hvdt.edu.vn/dao-tao/dao-tao/van-ban-bieu-mau/phieu-dang-ky-xet-tuyen-dai-hocchinh-quy-dien-xet-tuyen-hoc-ba-nam-2025
Bản sao Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (có công chứng).
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, điểm xét tuyển lấy đến 01 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Đối tượng
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN
Đối tượng
Xét tuyển dựa trên kết quả thi Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội
Đối tượng
Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Đối tượng
Tiếp nhận học sinh hệ dự bị đại học thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TTBGDĐT ngày 31/12/2021.
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng