Tuyển sinh 2025: Học viện Ngân hàng công bố Đề án tuyển sinh 2025 – Với 5 phương thức, áp dụng cho 3.644 chỉ tiêu
Học viện Ngân hàng đã chính thức công bố Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với tổng chỉ tiêu dự kiến là 3.644 sinh viên cho cả trụ sở chính tại Hà Nội và hai phân viện tại Bắc Ninh và Phú Yên. Năm nay, trường áp dụng 5 phương thức xét tuyển gồm: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xét học bạ THPT, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp và xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN. Đề án giữ ổn định tổ hợp môn xét tuyển, đồng thời tiếp tục mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc thành tích học tập nổi bật trong các năm THPT.
Mục lục
Thông tin chung
Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025
Năm 2025, Học viện Ngân hàng – BAV xét tuyển 3644 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kì thi đánh giá năng lực
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025). Năm 2024, ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT là 21 điểm.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
– Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
– Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này.
Chứng chỉ quốc tế
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
Quy chế
1) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi × 3 + Điểm ưu tiên.
– Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chứng chỉ quốc tế tương ứng được đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Về thời gian, hình thức, điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển, Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ GDĐT và Đề án này. Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung
4) Lệ phí
– Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
Thời gian xét tuyển
Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.
Quy chế
Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:
Trong đó:
– M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
– Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Điểm ĐGNL HN
Điều kiện xét tuyển
Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
Quy chế
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên
Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:
2) Nguyên tắc xét tuyển
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
Ưu tiên xét tuyển, Xét thẳng
Đối tượng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
Danh sách ngành đào tạo
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Các chương trình đào tạo Chất lượng cao | ||||||||
1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 250 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
2 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 200 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và chính sách công (Chương trình Chất lượng cao) | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 170 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
6 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | 80 | CCQT | ||||
V-SATĐT THPTHọc Bạ |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
7 | ECON02 | Kinh tế (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
8 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 350 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
10 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
11 | IB05 | Thương mại điện tử (Chương trình Chất lượng cao) | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
12 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý (Chương trình Chất lượng cao) | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
Các chương trình đào tạo chuẩn | ||||||||
13 | ACT02 | Kế toán | 60 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
14 | ACT04 | Kiểm toán | 120 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
15 | BANK02 | Ngân hàng | 130 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
16 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
17 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 60 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
18 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
19 | BUS07 | Marketing | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
20 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
21 | ECON01 | Kinh tế | 60 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
22 | FIN02 | Tài chính | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
23 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 60 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
24 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 150 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
25 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 120 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
26 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 70 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A01; D01; D07; D09
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
27 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
28 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
29 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
C00; C03; D14; D15
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
Các chương trình đào tạo Liên kết quốc tế | ||||||||
31 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
32 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
33 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | 77 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
34 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | 150 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
35 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | 30 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
|||||||
36 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | 77 | CCQT | ||||
ĐT THPTHọc BạV-SAT |
A00; A01; D01; D07
|
|||||||
ĐGNL HN |
Q00
|
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học viện Ngân hàng các năm
Học phí
Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của các chương trình chi tiết như dưới đây. Đối với các năm học còn lại của khóa học. Học viện dự kiến tăng học phí theo lộ trình được quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 của Chính phủ về việc quy định cơ cấu thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP với mức tăng không quá 15%/năm học và tuân thủ các quy định pháp luật, văn bản hướng dẫn của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại từng năm học.
Các chương trình đào tạo chuẩn:
+ Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
+ Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 830.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
+ Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 800.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
Các chương trình đào tạo chất lượng cao: 1.113.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ):
Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp). Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.
+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh):
Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.
+ Chương trình cử nhân quốc tế (liên kết với Đại học Coventry, Vương quốc Anh):
Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK). Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.