Tuyển sinh 2025: Học viện Phụ nữ Việt Nam công bố Đề án tuyển sinh 2025 – 1.765 chỉ tiêu, 6 phương thức xét tuyển linh hoạt
Học viện Phụ nữ Việt Nam (Vietnam Women’s Academy – VWA) là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, được thành lập vào ngày 18/10/2012 theo Quyết định số 1558/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Tiền thân của Học viện là Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương, với hơn 60 năm kinh nghiệm trong đào tạo và bồi dưỡng cán bộ nữ cho hệ thống chính trị và xã hội. Học viện hiện đào tạo đa ngành ở các trình độ đại học, thạc sĩ và tiến sĩ, với các chuyên ngành như Quản trị kinh doanh, Luật, Công tác xã hội, Giới và phát triển, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ thông tin, Kinh tế, Tâm lý học và Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Thông tin chung
Đề án tuyển sinh Học Viện Phụ Nữ Việt Nam (VWA) năm 2025
Năm 2025, Học Viện Phụ Nữ Việt Nam (VWA) tuyển sinh 1765 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh Học viện phụ nữ Việt Nam
Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT
Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
Phương thức 5 (PT5): Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế
Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Điều kiện xét tuyển
- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển (dự kiến) ≥ 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng ngành Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) phải ≥ 6.0 (Bằng chữ: sáu phẩy không).
Quy chế
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
2) Nguyên tác xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
Điểm học bạ
Đối tượng
Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT
Điều kiện xét tuyển
- Không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025
- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).
- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải > 7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không).
Quy chế
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.
2) Nguyên tác xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
- Ngành Quản trị kinh doanh (bao gồm cả chương trình đào tạo bằng tiếng Anh), Kinh tế, Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm)
Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (PT4)
Điều kiện xét tuyển
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 02 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo Thông báo của Học viện.
Quy chế
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
| IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | TOEIC | Điểm quy đổi |
| ≥ 6.5 | ≥ 550 | ≥ 75 | ≥ 850 | 10 |
| 6.0 | 525 – 549 | 70 – 74 | 750 – 849 | 9 |
| 5.5 | 500 – 524 | 65 – 69 | 650 – 749 | 8 |
| 5.0 | 55 – 64 | 550 – 649 | 7 |
* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.
2) Nguyên tác xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (PT5)
Điều kiện xét tuyển
- Không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025
- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện (dự kiến) ≥ 12,0 điểm (không tính điểm ưu tiên).
- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.
Quy chế
Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế:
| IELTS | TOEFL ITP | TOEFL iBT | TOEIC | Điểm quy đổi |
| ≥ 6.5 | ≥ 550 | ≥ 75 | ≥ 850 | 10 |
| 6.0 | 525 – 549 | 70 – 74 | 750 – 849 | 9 |
| 5.5 | 500 – 524 | 65 – 69 | 650 – 749 | 8 |
| 5.0 | 55 – 64 | 550 – 649 | 7 |
* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.
2) Nguyên tác xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển thẳng
Đối tượng
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh Học viện phụ nữ Việt Nam
1) Xét tuyển thẳng
(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình theo nhu cầu cá nhân.
(2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế có liên quan các ngành đào tạo của Học viện do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
2) Ưu tiên xét tuyển
2.1) Chính sách ưu tiên theo khu vực (theo Mẫu số 03)
– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;
– Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;
– Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:
+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;
+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;
– Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.
2.2) Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Mẫu số 04)
– Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;
– Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;
– Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.
2.3) Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Đối với thí sinh xét kết quả học tập cấp THPT thuộc đối tượng HSG cấp tỉnh: Các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện
2.4) Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng
Đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng tại mục (2), khoản 2.1.8 nếu không sử dụng quyền được xét tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT
Quy chế
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.
2) Điểm ưu tiên
2.3) Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh
Được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải Nhất: được cộng 03 điểm.
+ Giải Nhì: được cộng 02 điểm.
+ Giải Ba: được cộng 01 điểm.
+ Giải Khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.
2.4) Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng
Được cộng điểm cụ thể như sau:
+ Giải Nhất: được cộng 05 điểm.
+ Giải Nhì: được cộng 04 điểm.
+ Giải Ba: được cộng 03 điểm.
+ Giải Khuyến khích: được cộng 02 điểm.
– Điểm ưu tiên theo quy định Học viện khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm. Thời gian áp dụng không quả 2 năm sau khi thi sinh tốt nghiệp.
– Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên.
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN
Đối tượng
Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển
Quy chế
1) Hình thức tuyển sinh
Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.
2) Nguyên tác xét tuyển
- Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.
- Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
- Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.
Danh sách ngành đào tạo
STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp 1 7310101 Kinh tế 200 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D012 7310109 Kinh tế số 180 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D013 7310399 Giới và Phát triển 120 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D014 7310401 Tâm lý học 140 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D015 7320104 Truyền thông đa phương tiện 150 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D016 7340101 Quản trị kinh doanh 165 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D017 7340101TA Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh 35 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D018 7340115 Marketing 120 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D019 7380101 Luật 110 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D0110 7380107 Luật kinh tế 70 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; D01; D0911 7480201 Công nghệ thông tin 180 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; D01; D0912 7760101 Công tác xã hội 170 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D0113 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 245 ĐT THPTHọc BạKết HợpƯu TiênĐGNL SPHN A00; A01; C00; D01
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam các năm

