Tuyển sinh 2025: Một loạt ngành tại Đại học Sài Gòn dự báo có điểm chuẩn trên 25 năm 2025
Đại học Sài Gòn tiếp tục giữ vị thế là trường có ngưỡng điểm sàn và điểm chuẩn cao trong khối sư phạm. Năm 2025, nhiều ngành như Sư phạm Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý… được dự báo có điểm chuẩn từ trên 25 điểm trở lên, đặt ra yêu cầu cao với thí sinh mong muốn vào trường.

Mục lục
Bảng điểm sàn và dự đoán điểm chuẩn một số ngành nổi bật
| Ngành đào tạo | Điểm sàn năm 2025 | Điểm chuẩn 2024 | Dự báo điểm chuẩn 2025 |
|---|---|---|---|
| Sư phạm Lịch sử / Địa lý | 25 | 28,25 | Trên 25, thậm chí 27–28 |
| Sư phạm Toán | 24,5 | 27,75 | Trên 25 điểm |
| Sư phạm Ngữ văn / Vật lý / Hóa học / Anh | 24 | 28,11 (Văn) | Trên 25 điểm |
| Các ngành khác ngoài sư phạm | 17–23 | Từ 21,17 đến ~26 | Dự kiến dưới 25 điểm |
Điểm chuẩn 2 năm qua của Trường Đại học Sài Gòn như thế nào?
Từ trước đến nay Trường Đại học Sài Gòn không xét tuyển học bạ và kiên định với quyết định này. Nhà trường chỉ thực hiện xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp, xét năng lực ĐH Quốc gia TPHCM, gần đây có xét tuyển kỳ thi V-SAT đối với các ngành không đào tạo giáo viên. Những năm qua điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn nhiều ngành cao ngất ngưởng.
Năm 2024, điểm chuẩn Trường Đại học Sài Gòn xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT từ 21,17 đến 28,25, ngành Sư phạm Lịch sử dẫn đầu.
So với năm 2023 trước đó, điểm chuẩn tất cả các ngành đều tăng, trong đó mức tăng trong khoảng 0,5-4,46.
|
TT |
TÊN NGÀNH |
MÃ TỔ HỢP |
MÔN CHÍNH |
ĐIỂM CHUẨN 2024 |
ĐIỂM CHUẨN 2023 |
|
1 |
Quản lý giáo dục |
D01 |
23,89 |
22,39 |
|
|
C04 |
24,89 |
23,39 |
|||
|
2 |
Giáo dục Mầm non |
M01 |
23,51 |
20,8 |
|
|
M02 |
23,51 |
20,8 |
|||
|
3 |
Giáo dục Tiểu học |
D01 |
25,39 |
24,11 |
|
|
4 |
Giáo dục chính trị |
C00 |
26,86 |
25,33 |
|
|
C19 |
26,86 |
25,33 |
|||
|
5 |
Sư phạm Toán học |
A00 |
Toán |
27,75 |
26,31 |
|
A01 |
26,75 |
25,11 |
|||
|
6 |
Sư phạm Vật lý |
A00 |
Vật lí |
26,43 |
24,61 |
|
7 |
Sư phạm Hóa học |
A00 |
Hóa học |
26,98 |
25,28 |
|
8 |
Sư phạm Sinh học |
B00 |
Sinh học |
25,16 |
23,82 |
|
9 |
Sư phạm Ngữ văn |
C00 |
Ngữ văn |
28,11 |
25,81 |
|
10 |
Sư phạm Lịch sử |
C00 |
Lịch sử |
28,25 |
25,66 |
|
11 |
Sư phạm Địa lý |
C00 |
Địa lí |
27,91 |
23,45 |
|
C04 |
27,91 |
23,45 |
|||
|
12 |
Sư phạm Âm nhạc |
N01 |
23,93 |
23,01 |
|
|
13 |
Sư phạm Mỹ thuật |
H00 |
21,59 |
21,26 |
|
|
14 |
Sư phạm Tiếng Anh |
D01 |
Tiếng Anh |
27 |
26,15 |
|
15 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên |
A00 |
25,52 |
24,25 |
|
|
(đào tạo giáo viên THCS) |
B00 |
25,52 |
24,25 |
||
|
16 |
Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên THCS) |
C00 |
27,35 |
24,21 |
|
|
17 |
Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch) |
D01 |
Tiếng Anh |
25,29 |
24,58 |
|
18 |
Ngôn ngữ Anh (Chương trình chất lượng cao) |
D01 |
Tiếng Anh |
25,07 |
|
|
19 |
Tâm lí học |
D01 |
24,5 |
23,8 |
|
|
20 |
Quốc tế học |
D01 |
Tiếng Anh |
23,64 |
22,77 |
|
21 |
Việt Nam học |
C00 |
25 |
22,2 |
|
|
22 |
Thông tin – Thư viện |
D01 |
23,51 |
21,36 |
|
|
C04 |
23,51 |
21,36 |
|||
|
23 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
Toán |
22,97 |
22,85 |
|
A01 |
23,97 |
22,85 |
|||
|
24 |
Quản trị kinh doanh |
D01 |
Toán |
22,65 |
|
|
(Chương trình chất lượng cao) |
A01 |
23,65 |
|
||
|
25 |
Kinh doanh quốc tế |
D01 |
Toán |
24,24 |
23,98 |
|
A01 |
25,24 |
24,98 |
|||
|
26 |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
Toán |
23,26 |
22,46 |
|
C01 |
24,26 |
23,46 |
|||
|
27 |
Kế toán |
D01 |
Toán |
23,18 |
22,29 |
|
C01 |
24,18 |
23,29 |
|||
|
28 |
Kế toán |
D01 |
Toán |
22,8 |
|
|
(Chương trình chất lượng cao) |
C01 |
23,8 |
|
||
|
29 |
Kiểm toán |
D01 |
Toán |
23,47 |
|
|
C01 |
24,47 |
|
|||
|
30 |
Quản trị văn phòng |
D01 |
Ngữ văn |
24,48 |
23,16 |
|
C04 |
25,48 |
24,16 |
|||
|
31 |
Luật |
D01 |
23,76 |
22,87 |
|
|
C03 |
24,76 |
23,87 |
|||
|
32 |
Khoa học môi trường |
A00 |
21,17 |
17,91 |
|
|
B00 |
22,17 |
18,91 |
|||
|
33 |
Khoa học dữ liệu |
A00 |
Toán |
23,99 |
21,74 |
|
A01 |
22,99 |
21,71 |
|||
|
34 |
Toán ứng dụng |
A00 |
Toán |
24,94 |
23,30 |
|
A01 |
23,94 |
22,30 |
|||
|
35 |
Kỹ thuật phần mềm |
A00 |
Toán |
24,34 |
24,21 |
|
A01 |
24,34 |
24,21 |
|||
|
36 |
Trí tuệ nhân tạo |
A00 |
Toán |
22,27 |
|
|
A01 |
22,27 |
|
|||
|
37 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
Toán |
23,82 |
23,68 |
|
A01 |
23,82 |
23,68 |
|||
|
38 |
Công nghệ thông tin |
A00 |
Toán |
22,45 |
|
|
(Chương trình chất lượng cao) |
A01 |
22,45 |
|
||
|
39 |
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử |
A00 |
24 |
23,15 |
|
|
A01 |
23 |
22,15 |
|||
|
40 |
Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông |
A00 |
23,75 |
22,8 |
|
|
A01 |
22,75 |
21,8 |
|||
|
41 |
Công nghệ kĩ thuật môi trường |
A00 |
21,37 |
18,26 |
|
|
B00 |
22,37 |
19,26 |
|||
|
42 |
Kĩ thuật điện |
A00 |
23,33 |
21,61 |
|
|
A01 |
22,33 |
20,61 |
|||
|
43 |
Kĩ thuật điện tử – viễn thông |
A00 |
24,08 |
21,66 |
|
|
(Thiết kế vi mạch) |
A01 |
23,08 |
20,66 |
||
|
44 |
Du lịch |
D01 |
25,81 |
23,01 |
|
|
C00 |
25,81 |
23,01 |
|||
|
45 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
D01 |
23,51 |
22,8 |
|
|
A01 |
23,51 |
22,8 |
Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh
- Lưu ý rằng điểm sàn của nhiều ngành sư phạm tại SGU là 25, tuy nhiên điểm chuẩn trúng tuyển thường vượt lên tới 27–28.
- Xét chọn tổ hợp thi phù hợp năng lực của học sinh, tổ hợp C00 (Văn – Sử – Địa) yêu cầu rất cao về điểm thi mỗi môn để vượt chuẩn ngành sư phạm.
- Lập nguyện vọng theo chiến lược “ba nhóm” rõ ràng:
- Nhóm mong muốn: ngành sư phạm top đầu, điểm chuẩn cao.
- Nhóm vừa sức: các ngành sư phạm điểm chuẩn xấp xỉ 25.
- Nhóm an toàn: ngành không sư phạm hoặc ngành có điểm chuẩn thấp hơn.
- Tận dụng hết phương thức xét tuyển nếu có lợi thế điểm học bạ hoặc chứng chỉ ngoại ngữ — dù SGU không xét học bạ, thí sinh có thể dùng chứng chỉ quốc tế để xét vào các ngành không đào tạo sư phạm như V‑SAT hoặc Đánh giá năng lực.
- Theo dõi sát thời gian đăng ký nguyện vọng và công bố điểm chuẩn chính thức:
- Đăng ký nguyện vọng đến 17h ngày 28/7
- Nộp lệ phí từ 29/7 đến 17h ngày 5/8
- Điểm chuẩn được công bố từ 20/8 đến trước 17h ngày 22/8
- Xác nhận nhập học trước 17h ngày 30/8
Kết luận, điểm chuẩn năm 2025 tại Đại học Sài Gòn đặc biệt cao ở nhóm ngành sư phạm — đa phần trên 25 điểm. Phụ huynh và học sinh cần có chiến lược đăng ký kỹ càng, lựa chọn tổ hợp phù hợp năng lực và theo sát thời điểm quan trọng để đảm bảo cơ hội vào ngành đào tạo yêu thích.

