Tuyển sinh 2025: Đại học Hà Nội cập nhật chi tiết chỉ tiêu, phương thức và lời khuyên cho phụ huynh
Trường Đại học Hà Nội (HANU) vừa công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với tổng chỉ tiêu 3.305 sinh viên, áp dụng ba phương thức tuyển sinh linh hoạt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trên cả nước.

Mục lục
Thông tin chung
- Tên trường: Trường Đại học Hà Nội
- Mã tuyển sinh: NHF
- Địa chỉ: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: www.hanu.edu.vn
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hanu.edu.vn
- Số điện thoại liên hệ: (024) 38544338, máy lẻ 3366, 3388
Đối tượng và điều kiện tuyển sinh
- Đối tượng: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc thường xuyên), trung cấp, hoặc chương trình THPT nước ngoài tương đương tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
- Sức khỏe: Thí sinh cần có đủ sức khỏe để học tập; trường hợp khuyết tật sẽ được Hiệu trưởng xem xét ngành học phù hợp.
- Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
| STT | PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH | GHI CHÚ |
|---|---|---|
| 1 | Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) | Áp dụng cho thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, hoặc theo diện ưu tiên |
| 2 | Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội | Dành cho thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với học bạ |
| 3 | Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 | Phổ biến, chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chỉ tiêu |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Điểm xét tuyển: Thí sinh cần đạt tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển từ 16 điểm trở lên (theo thang điểm 30, chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên).
Chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành
| TT | Mã xét tuyển | Tên chương trình, ngành xét tuyển | Mã chương trình, ngành | Tên nhóm ngành | Chỉ tiêu | Phương thức tuyển sinh | Tổ hợp xét tuyển |
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 200 | Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam | 7220101 | Nhân văn | 200 | Xét tuyển bằng học bạ dành cho người nước ngoài | Học bạ |
| 2 | 100 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Nhân văn | 300 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 3 | 100 | Ngôn ngữ Anh- CTTT | 7220201 TT | Nhân văn | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 4 | 100 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Nhân văn | 150 | Cả 3 phương thức | D01, D02, D03 |
| 5 | 100 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Nhân văn | 135 | Cả 3 phương thức | D01, D03 |
| 6 | 100 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Nhân văn | 230 | Cả 3 phương thức | D01, D04 |
| 7 | 100 | Ngôn ngữ Trung Quốc – CTTT | 7220204 TT | Nhân văn | 100 | Cả 3 phương thức | D01, D04 |
| 8 | 100 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | Nhân văn | 140 | Cả 3 phương thức | D01, D05 |
| 9 | 100 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | Nhân văn | 100 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 10 | 100 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | Nhân văn | 75 | Cả 3 phương thức | D01, D04 |
| 11 | 100 | Ngôn ngữ Italia | 7220208 | Nhân văn | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 12 | 100 | Ngôn ngữ Italia – CTTT | 7220208 TT | Nhân văn | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 13 | 100 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Nhân văn | 200 | Cả 3 phương thức | D01, D06 |
| 14 | 100 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Nhân văn | 100 | Cả 3 phương thức | D01, D04, DD2 |
| 15 | 100 | Ngôn ngữ Hàn Quốc – CTTT | 7220210 TT | Nhân văn | 100 | Cả 3 phương thức | D01, D04, DD2 |
| 16 | 100 | Nghiên cứu phát triển | 7310111 | Khoa học xã hội và hành vi | 60 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 17 | 100 | Quốc tế học | 7310601 | Khoa học xã hội và hành vi | 125 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 18 | 100 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | Báo chí và thông tin | 90 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 19 | 100 | Truyền thông doanh nghiệp | 7320109 | Báo chí và thông tin | 75 | Cả 3 phương thức | D01, D03 |
| 20 | 100 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Kinh doanh và quản lý | 100 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 21 | 100 | Marketing | 7340115 | Kinh doanh và quản lý | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 22 | 100 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | Kinh doanh và quản lý | 100 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 23 | 100 | Công nghệ tài chính | 7340205 | Kinh doanh và quản lý | 75 | Cả 3 phương thức | A01, D01 |
| 24 | 100 | Kế toán | 7340301 | Kinh doanh và quản lý | 100 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 25 | 100 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Máy tính và CNTT | 180 | Cả 3 phương thức | A01, D01, TH01 |
| 26 | 100 | Công nghệ thông tin – CTTT | 7480201 TT | Máy tính và CNTT | 120 | Cả 3 phương thức | A01, D01, TH01 |
| 27 | 100 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
| 28 | 100 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành – CTTT | 7810103 TT | Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | 75 | Cả 3 phương thức | D01 |
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 3.305
Điều kiện và lưu ý quan trọng
-
Thí sinh cần đủ sức khỏe học tập, không mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm.
-
Với thí sinh khuyết tật, nhà trường sẽ xem xét ngành học phù hợp.
-
Ngưỡng điểm đầu vào: Từ 16 điểm trở lên (chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên).
-
Chỉ tiêu có thể thay đổi theo kết quả tuyển sinh thực tế và chỉ đạo của Bộ GD&ĐT.
Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh, học sinh
Trường Đại học Hà Nội là lựa chọn đáng cân nhắc cho học sinh yêu thích ngoại ngữ, mong muốn học trong môi trường quốc tế ngay tại Việt Nam. Với thế mạnh đào tạo bằng tiếng nước ngoài và các ngành ứng dụng như CNTT, Kinh tế, Quản trị, Marketing, HANU mang đến cơ hội hội nhập cao và nghề nghiệp rộng mở.
Lời khuyên dành cho phụ huynh và học sinh:
-
Định hướng sớm ngành học theo sở trường và năng lực ngoại ngữ.
-
Chủ động ôn tập các tổ hợp xét tuyển, đồng thời đầu tư chứng chỉ ngoại ngữ nếu có ý định xét tuyển kết hợp.
-
Theo dõi sát thông báo từ trường để không bỏ lỡ các mốc thời gian quan trọng.
-
Khuyến khích học sinh tự tin lựa chọn ngành học phù hợp, tránh chạy theo trào lưu mà thiếu cân nhắc thực tế và sở thích cá nhân.

