Tuyển sinh 2025: Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN mở rộng cánh cửa tuyển sinh với 42 tổ hợp và nhiều điểm mới trong năm 2025
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) là một trong những cơ sở đào tạo ngoại ngữ hàng đầu tại Việt Nam. Được thành lập vào năm 1955, ULIS là thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội và đã có hơn 65 năm phát triển, trở thành trung tâm đào tạo và nghiên cứu uy tín trong lĩnh vực ngôn ngữ, quốc tế học và các ngành liên quan.

Mục lục
Thông tin tuyển sinh đại học năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ
Năm 2025, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội tiếp tục khẳng định sức hút với thí sinh cả nước khi công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy với nhiều điểm mới đáng chú ý. Với 42 tổ hợp xét tuyển – con số cao kỷ lục từ trước đến nay – cùng nhiều phương thức tuyển sinh đa dạng, nhà trường kỳ vọng sẽ mở rộng cơ hội trúng tuyển cho thí sinh theo đuổi các ngành ngoại ngữ trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
| Nội dung | Chi tiết |
|---|---|
| Chỉ tiêu tuyển sinh | 2.400 sinh viên cho 14 ngành đào tạo (tăng khoảng 400 chỉ tiêu so với năm 2024) |
| Phương thức tuyển sinh | 5 phương thức: 1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT 2. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 3. Xét chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT 4. Xét kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN 5. Xét chứng chỉ kết hợp học bạ |
| Số tổ hợp xét tuyển | 42 tổ hợp (tăng từ 11 tổ hợp so với năm 2024) |
| Điểm xét tuyển | Môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, quy về thang điểm 30, cộng điểm ưu tiên theo quy định |
| Yêu cầu đối với bài thi đánh giá năng lực | Điểm hợp phần tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm |
| Điểm thưởng | Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, Olympic bậc THPT của ĐHQGHN, học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng từ 1,5 – 3 điểm. Thí sinh tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả xuất sắc được cộng 2,5 điểm, giỏi 2 điểm, khá 1,5 điểm. Thí sinh có chứng chỉ SAT từ 1520/1600 được cộng 2 điểm, từ 1440 cộng 1,5 điểm, từ 1376 cộng 1 điểm. Với chứng chỉ ACT, thí sinh đạt 34/36 trở lên được cộng 2 điểm, 32/36 được cộng 1,5 điểm, 30/36 được cộng 1 điểm. Tổng điểm thưởng không vượt quá 3 điểm trên thang điểm 30. |
| Cách tính điểm xét tuyển (phương thức 5) | [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ x 2)) / 4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có) |
Chi tiết 5 phương thức tuyển sinh
| Phương thức | Mô tả |
|---|---|
| 1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoại ngữ được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi. |
| 2 | Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT: Sử dụng 42 tổ hợp xét tuyển; môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định. |
| 3 | Xét chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT: Chứng chỉ ngoại ngữ được quy đổi sang thang điểm 10, nhân hệ số 2, kết hợp với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển; sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định. |
| 4 | Xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Yêu cầu thí sinh có điểm hợp phần tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm. |
| 5 | Xét chứng chỉ kết hợp học bạ: Dành cho học sinh THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT đạt loại giỏi. |
Chính sách cộng điểm thưởng
| Thành tích | Điểm thưởng |
|---|---|
| Đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, Olympic bậc THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố | 1,5 – 3 điểm |
| Tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả xuất sắc | 2,5 điểm |
| Tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả giỏi | 2 điểm |
| Tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả khá | 1,5 điểm |
| Có chứng chỉ SAT từ 1520/1600 trở lên | 2 điểm |
| Có chứng chỉ SAT từ 1440/1600 trở lên | 1,5 điểm |
| Có chứng chỉ SAT từ 1376/1600 trở lên | 1 điểm |
| Có chứng chỉ ACT đạt 34/36 trở lên | 2 điểm |
| Có chứng chỉ ACT đạt 32/36 trở lên | 1,5 điểm |
| Có chứng chỉ ACT đạt 30/36 trở lên | 1 điểm |
Lưu ý: Tổng điểm thưởng không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét tuyển (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30). Điểm thưởng không bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Trường đại học Ngoại ngữ quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học như sau:







