Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Luật TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng ngành học, tăng chỉ tiêu

Trường Đại học Luật TP.HCM (ULAW) là cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập năm 1996. Với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu pháp luật, ULAW đã trở thành một trong hai trường đại học trọng điểm về đào tạo cán bộ pháp luật tại Việt Nam. Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ cử nhân đến tiến sĩ, với các ngành như Luật, Luật thương mại quốc tế, Quản trị – Luật, Quản trị kinh doanh và Ngôn ngữ Anh chuyên ngành pháp lý. Đặc biệt, ULAW chú trọng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo thông qua các chương trình liên kết quốc tế và đào tạo chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực pháp luật chuyên nghiệp.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TPHCM (ULAW) năm 2025

Về ngành tuyển sinh, ngoài 5 ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo từ nhiều năm nay, trong năm 2025, trường dự kiến sẽ mở thêm 2 ngành đào tạo mới, lĩnh vực kinh doanh và quản lý, gồm: ngành kinh doanh quốc tế và ngành tài chính – ngân hàng.

Năm nay nhà trường dự kiến tuyển 4.000 chỉ tiêu (năm ngoái 3.210 chỉ tiêu), trong đó đối tượng đã tốt nghiệp THPT 3.300 chỉ tiêu; đối tượng đã tốt nghiệp trình độ đại học 700 chỉ tiêu.

Về phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đối với đối tượng đã tốt nghiệp THPT: phương thức 1 và phương thức 2 dự kiến 45%/tổng chỉ tiêu; phương thức 3: dự kiến 55%/tổng chỉ tiêu.

Trong đó, dự kiến có 3 phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ ĐH của Bộ GD-ĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường,  gồm 4 đối tượng

Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

 


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Đối tượng

Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Quy chế

Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng điểm thi trong kỳ thi THPT các năm trước đó để xét tuyển.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14,D66,D84
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84
3 7340102 Quản trị – Luật A00,A01,D01,D84
4 7380101 Luật A00,A01,C00,D01; D03; D06
5 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84


Điểm học bạ

Đối tượng

Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường

Đối tượng 3: Xét tuyển thí sinh là học sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM”, đạt đủ các điều kiện

Xem chi tiết Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển do Đại học Quốc gia TPHCM công bố TẠI ĐÂY

Điều kiện xét tuyển

– Điều kiện 1: Học đủ 3 năm tại các trường có tên trong danh sách nói trên;

– Điều kiện 2: Có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 xếp loại Tốt và điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến một chữ số thập phân).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84,D01; D14; D66; D84
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
3 7340102 Quản trị – Luật A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
4 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D06
5 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84


Xét tuyển theo đề án của trường

Đối tượng

Phương thức 2: xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường, gồm 4 đối tượng:

Đối tượng 1: thí sinh học tại các trường quốc tế, đạt đủ các điều kiện: thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT tại các trường quốc tế; thứ hai, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS đạt điểm từ 6,5 trở lên, do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 79 trở lên, do Educational Testing Service (ETS) cấp. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30-6-2025.

Đối tượng 2: thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả kỳ thi SAT của Mỹ (những chứng chỉ này hoặc kết quả kỳ thi SAT nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30-6-2025), và phải đạt đủ các điều kiện theo quy định của trường.

Đối tượng 3: thí sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2024 – 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM”, đạt đủ các điều kiện: có kết quả học tập của từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt mức tốt; có tổng điểm trung bình cộng 6 học kỳ THPT (lớp 10, 11 và 12) của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 24,5 điểm trở lên.

Xem chi tiết Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển do Đại học Quốc gia TPHCM công bố TẠI ĐÂY

Đối tượng 4: thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT (Standardized University Admissions Test for Vietnam).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp
1 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; D14; D66; D84,D01; D14; D66; D84
2 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
3 7340102 Quản trị – Luật A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
4 7380101 Luật A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D07,A00; A01; C00; D01; D03; D08,A00; A01; C00; D01; D03; D09,A00; A01; C00; D01; D03; D10
5 7380109 Luật thương mại quốc tế A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84

 


ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1: Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.

Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm các đối tượng, cụ thể như sau:

Đối tượng 1:Thí sinh đang học các trường THPT quốc tế đạt các điều kiện

Điều kiện xét tuyển

Đối tượng 1:Thí sinh đang học các trường THPT quốc tế đạt đủ các điều kiện.

– Điều kiện 1: Tốt nghiệp tại các trường THPT quốc tế được các cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng tốt nghiệp THPT (văn bằng này phải được công nhận đạt mức tương đương với trình độ đào tạo theo chương trình giáo dục THPT tại Việt Nam theo quy định);

– Điều kiện 2: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS đạt điểm từ 6,5 trở lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;


Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Đối tượng

Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường

– Đối tượng 4: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, V-SAT, của Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT) tổ chức.

 


Danh sách ngành đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 ĐT THPT D01; D14,D66,D84
Học BạKết Hợp D01; D14; D66; D84,D01; D14; D66; D84
2 7340101 Quản trị kinh doanh 220 ĐT THPT A00; A01; D01; D84
Học BạKết Hợp A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
3 7340102 Quản trị – Luật 430 ĐT THPT A00,A01,D01,D84
Học BạKết Hợp A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84
4 7380101 Luật 1.550 ĐT THPT A00,A01,C00,D01; D03; D06
Học Bạ A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D06
Kết Hợp A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D07,A00; A01; C00; D01; D03; D08,A00; A01; C00; D01; D03; D09,A00; A01; C00; D01; D03; D10
5 7380109 Luật thương mại quốc tế 220 ĐT THPT A01; D01; D66; D84
Học Bạ A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84
Kết Hợp A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Luật TPHCM các năm

Học phí

Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học công lập thực hiện hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn nên học phí của người học được Nhà trường xây dựng theo nguyên tắc từng bước tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo. Từ năm học 2024-2025 đến năm học 2026-2027, mức thu học phí đối với sinh viên trình độ đại học được thu theo lộ trình được quy định tại Nghị quyết số 81/NQ-HĐT ngày 20/3/2023 của Hội đồng trường Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.

File PDF đề án


Danh sách trường THPT được UTXT theo quy định của ĐHQG TPHCM

DANH SÁCH 149 TRƯỜNG THPT THUỘC DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐHQG-HCM NĂM 2025

1. Danh sách 83 trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu

TT

Mã tỉnh/TP

Tên tỉnh/TP

Mã trường

Tên trường

1.1. Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học
1 01 Hà Nội 009 THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội
2 01 Hà Nội 011 THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HN)
3 01 Hà Nội 013 THPT chuyên Ngoại ngữ, Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG-HN)
4 02 TP. Hồ Chí Minh 019 Phổ thông Năng khiếu, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM)
5 02 TP. Hồ Chí Minh 022 Trung học thực hành, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh
6 29 Nghệ An 006 THPT chuyên Đại học Vinh
7 33 Thừa Thiên – Huế 010 Đại học Khoa học, Đại học Huế
8 49 Long An 072 THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo
1.2. Trường THPT chuyên, năng khiếu của tỉnh/thành phố (TP)
9 01 Hà Nội 010 THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
10 01 Hà Nội 012 THPT chuyên Nguyễn Huệ
11 01 Hà Nội 008 THPT Chu Văn An
12 01 Hà Nội 079 THPT Sơn Tây
13 02 TP. Hồ Chí Minh 004 THPT chuyên Lê Hồng Phong
14 02 TP. Hồ Chí Minh 003 THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
15 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Nguyễn Thượng Hiền
16 02 TP. Hồ Chí Minh 066 THPT Gia Định
17 03 Hải Phòng 012 THPT chuyên Trần Phú
18 04 Đà Nẵng 003 THPT chuyên Lê Quý Đôn
19 05 Hà Giang 012 THPT chuyên Hà Giang
20 06 Cao Bằng 004 THPT chuyên Cao Bằng
21 07 Lai Châu 001 THPT chuyên Lê Quý Đôn
22 08 Lào Cai 092 THPT chuyên tỉnh Lào Cai
23 09 Tuyên Quang 009 THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang
24 10 Lạng Sơn 002 THPT chuyên Chu Văn An
25 11 Bắc Kạn 019 THPT chuyên Bắc Kạn
26 12 Thái Nguyên 010 THPT chuyên Thái Nguyên
27 13 Yên Bái 057 THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
28 14 Sơn La 004 THPT chuyên Sơn La
29 15 Phú Thọ 001 THPT chuyên Hùng Vương
30 16 Vĩnh Phúc 004 THPT chuyên Vĩnh Phúc
31 17 Quảng Ninh 001 THPT chuyên Hạ Long
32 18 Bắc Giang 012 THPT chuyên Bắc Giang
33 19 Bắc Ninh 009 THPT chuyên Bắc Ninh
34 20 Hải Dương 003 THPT chuyên Nguyễn Trãi
35 22 Hưng Yên 011 THPT chuyên Hưng Yên
36 23 Hòa Bình 015 THPT chuyên Hoàng Văn Thụ
37 24 Hà Nam 011 THPT chuyên Biên Hòa
38 25 Nam Định 002 THPT chuyên Lê Hồng Phong
39 26 Thái Bình 002 THPT chuyên Thái Bình
40 27 Ninh Bình 111 THPT chuyên Lương Văn Tụy
41 28 Thanh Hóa 010 THPT chuyên Lam Sơn
42 29 Nghệ An 006 THPT chuyên Phan Bội Châu
43 30 Hà Tĩnh 040 THPT chuyên Hà Tĩnh
44 31 Quảng Bình 004 THPT chuyên Võ Nguyên Giáp
45 32 Quảng Trị 024 THPT chuyên Lê Quý Đôn
46 33 Thừa Thiên – Huế 001 THPT chuyên Quốc Học
47 34 Quảng Nam 007 THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
48 34 Quảng Nam 010 THPT chuyên Lê Thánh Tông
49 35 Quảng Ngãi 013 THPT chuyên Lê Khiết
50 36 Kon Tum 003 THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
51 37 Bình Định 003 THPT chuyên Lê Quý Đôn
52 37 Bình Định 091 THPT chuyên Chu Văn An
53 38 Gia Lai 105 THPT chuyên Hùng Vương
54 39 Phú Yên 070 THPT chuyên Lương Văn Chánh
55 40 Đắk Lắk 024 THPT chuyên Nguyễn Du
56 41 Khánh Hòa 017 THPT chuyên Lê Quý Đôn
57 42 Lâm Đồng 172 THPT chuyên Thăng Long – Đà Lạt
58 42 Lâm Đồng 184 THPT chuyên Bảo Lộc
59 43 Bình Phước 048 THPT chuyên Quang Trung
60 43 Bình Phước 042 THPT chuyên Bình Long
61 44 Bình Dương 002 THPT chuyên Hùng Vương
62 45 Ninh Thuận 017 THPT chuyên Lê Quý Đôn
63 46 Tây Ninh 003 THPT chuyên Hoàng Lê Kha
64 47 Bình Thuận 013 THPT chuyên Trần Hưng Đạo
65 48 Đồng Nai 001 THPT chuyên Lương Thế Vinh
66 49 Long An 060 THPT chuyên Long An
67 50 Đồng Tháp 023 THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu
68 50 Đồng Tháp 016 THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
69 51 An Giang 002 THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
70 51 An Giang 008 THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa
71 52 Bà Rịa – Vũng Tàu 004 THPT chuyên Lê Quý Đôn
72 53 Tiền Giang 016 THPT chuyên Tiền Giang
73 54 Kiên Giang 002 THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
74 55 Cần Thơ 013 THPT chuyên Lý Tự Trọng
75 56 Bến Tre 030 THPT chuyên Bến Tre
76 57 Vĩnh Long 015 THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
77 58 Trà Vinh 012 THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành
78 59 Sóc Trăng 016 THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
79 60 Bạc Liêu 009 THPT chuyên Bạc Liêu
80 61 Cà Mau 016 THPT chuyên Phan Ngọc Hiển
81 62 Điện Biên 065 THPT chuyên Lê Quý Đôn
82 63 Đắk Nông 104 THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
83 64 Hậu Giang 539 THPT chuyên Vị Thanh

2. Danh sách 66 trường THPT (theo tiêu chí của ĐHQG-HCM)

TT

Mã tỉnh/TP

Tên tỉnh/TP

Mã trường

Tên trường

1 02 TP. Hồ Chí Minh 001 THPT Trưng Vương
2 02 TP. Hồ Chí Minh 002 THPT Bùi Thị Xuân
3 02 TP. Hồ Chí Minh 009 THPT Lê Quý Đôn
4 02 TP. Hồ Chí Minh 010 THPT Nguyễn Thị Minh Khai
5 02 TP. Hồ Chí Minh 011 THPT Marie Curie
6 02 TP. Hồ Chí Minh 018 THPT Trần Khai Nguyên
7 02 TP. Hồ Chí Minh 023 THPT Mạc Đĩnh Chi
8 02 TP. Hồ Chí Minh 040 THPT Nguyễn Khuyến
9 02 TP. Hồ Chí Minh 048 THPT Võ Trường Toản
10 02 TP. Hồ Chí Minh 053 THPT Nguyễn Công Trứ
11 02 TP. Hồ Chí Minh 054 THPT Trần Hưng Đạo
12 02 TP. Hồ Chí Minh 060 THPT Trần Phú
13 02 TP. Hồ Chí Minh 063 THPT Tây Thạnh
14 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Võ Thị Sáu
15 02 TP. Hồ Chí Minh 065 THPT Hoàng Hoa Thám
16 02 TP. Hồ Chí Minh 068 THPT Phú Nhuận
17 02 TP. Hồ Chí Minh 070 THPT Nguyễn Hữu Huân
18 02 TP. Hồ Chí Minh 072 THPT Thủ Đức
19 02 TP. Hồ Chí Minh 094 THPT Nguyễn Hữu Cầu
20 02 TP. Hồ Chí Minh 245 THCS – THPT Nguyễn Khuyến
21 04 Đà Nẵng 002 THPT Phan Châu Trinh
22 35 Quảng Ngãi 003 THPT Bình Sơn
23 35 Quảng Ngãi 008 THPT Võ Nguyên Giáp
24 35 Quảng Ngãi 011 THPT Trần Quốc Tuấn
25 36 Kon Tum 001 THPT Kon Tum
26 37 Bình Định 001 Quốc Học Quy Nhơn
27 39 Phú Yên 001 THPT Nguyễn Huệ
28 39 Phú Yên 008 THPT Lê Hồng Phong
29 40 Đắk Lắk 059 THPT Thực hành Cao Nguyên
30 41 Khánh Hòa 012 THPT Nguyễn Trãi
31 41 Khánh Hòa 015 THPT Lý Tự Trọng
32 42 Lâm Đồng 167 THPT Trần Phú
33 42 Lâm Đồng 168 THPT Bùi Thị Xuân
34 42 Lâm Đồng 018 THPT Đức Trọng
35 42 Lâm Đồng 026 THPT Bảo Lộc
36 43 Bình Phước 045 THPT Hùng Vương
37 44 Bình Dương 045 THCS và THPT Nguyễn Khuyến
38 44 Bình Dương 079 THPT Dĩ An
39 46 Tây Ninh 005 THPT Tây Ninh
40 47 Bình Thuận 001 THPT Phan Bội Châu
41 48 Đồng Nai 003 THPT Ngô Quyền
42 48 Đồng Nai 006 THPT Nguyễn Trãi
43 48 Đồng Nai 011 THPT Lê Hồng Phong
44 48 Đồng Nai 023 THPT Thống Nhất A
45 48 Đồng Nai 405 THPT Long Khánh
46 48 Đồng Nai 406 THPT Xuân Lộc
47 48 Đồng Nai 021 THPT Long Thành
48 48 Đồng Nai 053 THPT Trấn Biên
49 49 Long An 002 THPT Tân An
50 49 Long An 006 THPT Nguyễn Hữu Thọ
51 50 Đồng Tháp 009 THPT Lấp Vò 1
52 51 An Giang 001 THPT Long Xuyên
53 51 An Giang 016 THPT Chu Văn An
54 51 An Giang 030 THPT Nguyễn Hữu Cảnh
55 51 An Giang 031 THPT Châu Văn Liêm
56 51 An Giang 037 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
57 52 Bà Rịa – Vũng Tàu 001 THPT Vũng Tàu
58 53 Tiền Giang 001 THPT Cái Bè
59 53 Tiền Giang 006 THPT Đốc Binh Kiều
60 53 Tiền Giang 015 THPT Nguyễn Đình Chiểu
61 53 Tiền Giang 019 THPT Chợ Gạo
62 53 Tiền Giang 022 THPT Vĩnh Bình
63 53 Tiền Giang 025 THPT Trương Định
64 56 Bến Tre 001 THPT Nguyễn Đình Chiểu
65 56 Bến Tre 020 THPT Phan Thanh Giản
66 57 Vĩnh Long 001 THPT Lưu Văn Liệt

Tin tức mới nhất