| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp |
|---|---|---|---|
| 1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14,D66,D84 |
| 2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D84 |
| 3 | 7340102 | Quản trị – Luật | A00,A01,D01,D84 |
| 4 | 7380101 | Luật | A00,A01,C00,D01; D03; D06 |
| 5 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | A01; D01; D66; D84 |
Tuyển sinh 2025: Đại học Luật TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – Mở rộng ngành học, tăng chỉ tiêu
Trường Đại học Luật TP.HCM (ULAW) là cơ sở giáo dục công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập năm 1996. Với sứ mệnh đào tạo và nghiên cứu pháp luật, ULAW đã trở thành một trong hai trường đại học trọng điểm về đào tạo cán bộ pháp luật tại Việt Nam. Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ cử nhân đến tiến sĩ, với các ngành như Luật, Luật thương mại quốc tế, Quản trị – Luật, Quản trị kinh doanh và Ngôn ngữ Anh chuyên ngành pháp lý. Đặc biệt, ULAW chú trọng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo thông qua các chương trình liên kết quốc tế và đào tạo chất lượng cao, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội về nguồn nhân lực pháp luật chuyên nghiệp.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Luật TPHCM (ULAW) năm 2025
Về ngành tuyển sinh, ngoài 5 ngành đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép tuyển sinh và đào tạo từ nhiều năm nay, trong năm 2025, trường dự kiến sẽ mở thêm 2 ngành đào tạo mới, lĩnh vực kinh doanh và quản lý, gồm: ngành kinh doanh quốc tế và ngành tài chính – ngân hàng.
Năm nay nhà trường dự kiến tuyển 4.000 chỉ tiêu (năm ngoái 3.210 chỉ tiêu), trong đó đối tượng đã tốt nghiệp THPT 3.300 chỉ tiêu; đối tượng đã tốt nghiệp trình độ đại học 700 chỉ tiêu.
Về phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh đối với đối tượng đã tốt nghiệp THPT: phương thức 1 và phương thức 2 dự kiến 45%/tổng chỉ tiêu; phương thức 3: dự kiến 55%/tổng chỉ tiêu.
Trong đó, dự kiến có 3 phương thức xét tuyển
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ ĐH của Bộ GD-ĐT.
Phương thức 2: Xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của trường, gồm 4 đối tượng
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Quy chế
Trường không sử dụng kết quả miễn thi đối với môn thi ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025; không sử dụng điểm thi trong kỳ thi THPT các năm trước đó để xét tuyển.
Thời gian xét tuyển
Thời gian xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
Điểm học bạ
Đối tượng
Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường
Đối tượng 3: Xét tuyển thí sinh là học sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2024 của Đại học Quốc gia TP.HCM”, đạt đủ các điều kiện
Xem chi tiết Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển do Đại học Quốc gia TPHCM công bố TẠI ĐÂY
Điều kiện xét tuyển
– Điều kiện 1: Học đủ 3 năm tại các trường có tên trong danh sách nói trên;
– Điều kiện 2: Có kết quả học tập của từng năm Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12 xếp loại Tốt và điểm trung bình cộng của 6 học kỳ THPT (Lớp 10, Lớp 11 và Lớp 12) của 03 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 24,5 trở lên (tổng điểm trung bình cộng này được làm tròn đến một chữ số thập phân).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
Xét tuyển theo đề án của trường
Đối tượng
Phương thức 2: xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường, gồm 4 đối tượng:
Đối tượng 1: thí sinh học tại các trường quốc tế, đạt đủ các điều kiện: thứ nhất, đã tốt nghiệp THPT tại các trường quốc tế; thứ hai, có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS đạt điểm từ 6,5 trở lên, do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp; hoặc TOEFL iBT đạt điểm từ 79 trở lên, do Educational Testing Service (ETS) cấp. Những chứng chỉ này nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30-6-2025.
Đối tượng 2: thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc kết quả kỳ thi SAT của Mỹ (những chứng chỉ này hoặc kết quả kỳ thi SAT nếu có quy định về thời hạn thì phải còn giá trị đến ngày 30-6-2025), và phải đạt đủ các điều kiện theo quy định của trường.
Đối tượng 3: thí sinh học tại các trường có tên trong “Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển năm 2024 – 2025 của Đại học Quốc gia TP.HCM”, đạt đủ các điều kiện: có kết quả học tập của từng năm lớp 10, 11 và 12 đạt mức tốt; có tổng điểm trung bình cộng 6 học kỳ THPT (lớp 10, 11 và 12) của 3 môn thuộc tổ hợp của ngành xét tuyển đạt từ 24,5 điểm trở lên.
Xem chi tiết Danh sách các trường THPT thuộc diện ưu tiên xét tuyển do Đại học Quốc gia TPHCM công bố TẠI ĐÂY
Đối tượng 4: thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT (Standardized University Admissions Test for Vietnam).
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp
Đối tượng
Phương thức 1: Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy chế tuyển sinh của Trường.
Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường, gồm các đối tượng, cụ thể như sau:
Đối tượng 1:Thí sinh đang học các trường THPT quốc tế đạt các điều kiện
Điều kiện xét tuyển
Đối tượng 1:Thí sinh đang học các trường THPT quốc tế đạt đủ các điều kiện.
– Điều kiện 1: Tốt nghiệp tại các trường THPT quốc tế được các cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng tốt nghiệp THPT (văn bằng này phải được công nhận đạt mức tương đương với trình độ đào tạo theo chương trình giáo dục THPT tại Việt Nam theo quy định);
– Điều kiện 2: Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS đạt điểm từ 6,5 trở lên do British Council (BC) hoặc International Development Program (IDP) cấp;
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT
Đối tượng
Phương thức 2: Xét tuyển theo Đề án tuyển sinh của Trường
– Đối tượng 4: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, V-SAT, của Trung tâm Khảo thí quốc gia và Đánh giá chất lượng giáo dục (Cục Quản lý chất lượng, Bộ GD&ĐT) tổ chức.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | ĐT THPT | D01; D14,D66,D84 |
| Học BạKết Hợp | D01; D14; D66; D84,D01; D14; D66; D84 | ||||
| 2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 220 | ĐT THPT | A00; A01; D01; D84 |
| Học BạKết Hợp | A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84 | ||||
| 3 | 7340102 | Quản trị – Luật | 430 | ĐT THPT | A00,A01,D01,D84 |
| Học BạKết Hợp | A00; A01; D01; D84,A00; A01; D01; D84 | ||||
| 4 | 7380101 | Luật | 1.550 | ĐT THPT | A00,A01,C00,D01; D03; D06 |
| Học Bạ | A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D06 | ||||
| Kết Hợp | A00; A01; C00; D01; D03; D06,A00; A01; C00; D01; D03; D07,A00; A01; C00; D01; D03; D08,A00; A01; C00; D01; D03; D09,A00; A01; C00; D01; D03; D10 | ||||
| 5 | 7380109 | Luật thương mại quốc tế | 220 | ĐT THPT | A01; D01; D66; D84 |
| Học Bạ | A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84 | ||||
| Kết Hợp | A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84,A01; D01; D66; D84 |
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Luật TPHCM các năm
Học phí
Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học công lập thực hiện hoạt động theo cơ chế tự chủ hoàn toàn nên học phí của người học được Nhà trường xây dựng theo nguyên tắc từng bước tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo. Từ năm học 2024-2025 đến năm học 2026-2027, mức thu học phí đối với sinh viên trình độ đại học được thu theo lộ trình được quy định tại Nghị quyết số 81/NQ-HĐT ngày 20/3/2023 của Hội đồng trường Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh.
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây
Danh sách trường THPT được UTXT theo quy định của ĐHQG TPHCM
DANH SÁCH 149 TRƯỜNG THPT THUỘC DIỆN ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THEO QUY ĐỊNH CỦA ĐHQG-HCM NĂM 2025
1. Danh sách 83 trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu
|
TT |
Mã tỉnh/TP |
Tên tỉnh/TP |
Mã trường |
Tên trường |
| 1.1. Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học | ||||
| 1 | 01 | Hà Nội | 009 | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội |
| 2 | 01 | Hà Nội | 011 | THPT chuyên Khoa học Tự nhiên, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HN) |
| 3 | 01 | Hà Nội | 013 | THPT chuyên Ngoại ngữ, Trường ĐH Ngoại ngữ (ĐHQG-HN) |
| 4 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 019 | Phổ thông Năng khiếu, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG-HCM) |
| 5 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 022 | Trung học thực hành, Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
| 6 | 29 | Nghệ An | 006 | THPT chuyên Đại học Vinh |
| 7 | 33 | Thừa Thiên – Huế | 010 | Đại học Khoa học, Đại học Huế |
| 8 | 49 | Long An | 072 | THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo |
| 1.2. Trường THPT chuyên, năng khiếu của tỉnh/thành phố (TP) | ||||
| 9 | 01 | Hà Nội | 010 | THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam |
| 10 | 01 | Hà Nội | 012 | THPT chuyên Nguyễn Huệ |
| 11 | 01 | Hà Nội | 008 | THPT Chu Văn An |
| 12 | 01 | Hà Nội | 079 | THPT Sơn Tây |
| 13 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 004 | THPT chuyên Lê Hồng Phong |
| 14 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 003 | THPT chuyên Trần Đại Nghĩa |
| 15 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Nguyễn Thượng Hiền |
| 16 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 066 | THPT Gia Định |
| 17 | 03 | Hải Phòng | 012 | THPT chuyên Trần Phú |
| 18 | 04 | Đà Nẵng | 003 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 19 | 05 | Hà Giang | 012 | THPT chuyên Hà Giang |
| 20 | 06 | Cao Bằng | 004 | THPT chuyên Cao Bằng |
| 21 | 07 | Lai Châu | 001 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 22 | 08 | Lào Cai | 092 | THPT chuyên tỉnh Lào Cai |
| 23 | 09 | Tuyên Quang | 009 | THPT chuyên tỉnh Tuyên Quang |
| 24 | 10 | Lạng Sơn | 002 | THPT chuyên Chu Văn An |
| 25 | 11 | Bắc Kạn | 019 | THPT chuyên Bắc Kạn |
| 26 | 12 | Thái Nguyên | 010 | THPT chuyên Thái Nguyên |
| 27 | 13 | Yên Bái | 057 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
| 28 | 14 | Sơn La | 004 | THPT chuyên Sơn La |
| 29 | 15 | Phú Thọ | 001 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 30 | 16 | Vĩnh Phúc | 004 | THPT chuyên Vĩnh Phúc |
| 31 | 17 | Quảng Ninh | 001 | THPT chuyên Hạ Long |
| 32 | 18 | Bắc Giang | 012 | THPT chuyên Bắc Giang |
| 33 | 19 | Bắc Ninh | 009 | THPT chuyên Bắc Ninh |
| 34 | 20 | Hải Dương | 003 | THPT chuyên Nguyễn Trãi |
| 35 | 22 | Hưng Yên | 011 | THPT chuyên Hưng Yên |
| 36 | 23 | Hòa Bình | 015 | THPT chuyên Hoàng Văn Thụ |
| 37 | 24 | Hà Nam | 011 | THPT chuyên Biên Hòa |
| 38 | 25 | Nam Định | 002 | THPT chuyên Lê Hồng Phong |
| 39 | 26 | Thái Bình | 002 | THPT chuyên Thái Bình |
| 40 | 27 | Ninh Bình | 111 | THPT chuyên Lương Văn Tụy |
| 41 | 28 | Thanh Hóa | 010 | THPT chuyên Lam Sơn |
| 42 | 29 | Nghệ An | 006 | THPT chuyên Phan Bội Châu |
| 43 | 30 | Hà Tĩnh | 040 | THPT chuyên Hà Tĩnh |
| 44 | 31 | Quảng Bình | 004 | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp |
| 45 | 32 | Quảng Trị | 024 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 46 | 33 | Thừa Thiên – Huế | 001 | THPT chuyên Quốc Học |
| 47 | 34 | Quảng Nam | 007 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 48 | 34 | Quảng Nam | 010 | THPT chuyên Lê Thánh Tông |
| 49 | 35 | Quảng Ngãi | 013 | THPT chuyên Lê Khiết |
| 50 | 36 | Kon Tum | 003 | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành |
| 51 | 37 | Bình Định | 003 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 52 | 37 | Bình Định | 091 | THPT chuyên Chu Văn An |
| 53 | 38 | Gia Lai | 105 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 54 | 39 | Phú Yên | 070 | THPT chuyên Lương Văn Chánh |
| 55 | 40 | Đắk Lắk | 024 | THPT chuyên Nguyễn Du |
| 56 | 41 | Khánh Hòa | 017 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 57 | 42 | Lâm Đồng | 172 | THPT chuyên Thăng Long – Đà Lạt |
| 58 | 42 | Lâm Đồng | 184 | THPT chuyên Bảo Lộc |
| 59 | 43 | Bình Phước | 048 | THPT chuyên Quang Trung |
| 60 | 43 | Bình Phước | 042 | THPT chuyên Bình Long |
| 61 | 44 | Bình Dương | 002 | THPT chuyên Hùng Vương |
| 62 | 45 | Ninh Thuận | 017 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 63 | 46 | Tây Ninh | 003 | THPT chuyên Hoàng Lê Kha |
| 64 | 47 | Bình Thuận | 013 | THPT chuyên Trần Hưng Đạo |
| 65 | 48 | Đồng Nai | 001 | THPT chuyên Lương Thế Vinh |
| 66 | 49 | Long An | 060 | THPT chuyên Long An |
| 67 | 50 | Đồng Tháp | 023 | THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu |
| 68 | 50 | Đồng Tháp | 016 | THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu |
| 69 | 51 | An Giang | 002 | THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu |
| 70 | 51 | An Giang | 008 | THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa |
| 71 | 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 004 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 72 | 53 | Tiền Giang | 016 | THPT chuyên Tiền Giang |
| 73 | 54 | Kiên Giang | 002 | THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt |
| 74 | 55 | Cần Thơ | 013 | THPT chuyên Lý Tự Trọng |
| 75 | 56 | Bến Tre | 030 | THPT chuyên Bến Tre |
| 76 | 57 | Vĩnh Long | 015 | THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 77 | 58 | Trà Vinh | 012 | THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành |
| 78 | 59 | Sóc Trăng | 016 | THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai |
| 79 | 60 | Bạc Liêu | 009 | THPT chuyên Bạc Liêu |
| 80 | 61 | Cà Mau | 016 | THPT chuyên Phan Ngọc Hiển |
| 81 | 62 | Điện Biên | 065 | THPT chuyên Lê Quý Đôn |
| 82 | 63 | Đắk Nông | 104 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh |
| 83 | 64 | Hậu Giang | 539 | THPT chuyên Vị Thanh |
2. Danh sách 66 trường THPT (theo tiêu chí của ĐHQG-HCM)
|
TT |
Mã tỉnh/TP |
Tên tỉnh/TP |
Mã trường |
Tên trường |
| 1 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 001 | THPT Trưng Vương |
| 2 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 002 | THPT Bùi Thị Xuân |
| 3 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 009 | THPT Lê Quý Đôn |
| 4 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 010 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
| 5 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 011 | THPT Marie Curie |
| 6 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 018 | THPT Trần Khai Nguyên |
| 7 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 023 | THPT Mạc Đĩnh Chi |
| 8 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 040 | THPT Nguyễn Khuyến |
| 9 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 048 | THPT Võ Trường Toản |
| 10 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 053 | THPT Nguyễn Công Trứ |
| 11 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 054 | THPT Trần Hưng Đạo |
| 12 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 060 | THPT Trần Phú |
| 13 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 063 | THPT Tây Thạnh |
| 14 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Võ Thị Sáu |
| 15 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 065 | THPT Hoàng Hoa Thám |
| 16 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 068 | THPT Phú Nhuận |
| 17 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 070 | THPT Nguyễn Hữu Huân |
| 18 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 072 | THPT Thủ Đức |
| 19 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 094 | THPT Nguyễn Hữu Cầu |
| 20 | 02 | TP. Hồ Chí Minh | 245 | THCS – THPT Nguyễn Khuyến |
| 21 | 04 | Đà Nẵng | 002 | THPT Phan Châu Trinh |
| 22 | 35 | Quảng Ngãi | 003 | THPT Bình Sơn |
| 23 | 35 | Quảng Ngãi | 008 | THPT Võ Nguyên Giáp |
| 24 | 35 | Quảng Ngãi | 011 | THPT Trần Quốc Tuấn |
| 25 | 36 | Kon Tum | 001 | THPT Kon Tum |
| 26 | 37 | Bình Định | 001 | Quốc Học Quy Nhơn |
| 27 | 39 | Phú Yên | 001 | THPT Nguyễn Huệ |
| 28 | 39 | Phú Yên | 008 | THPT Lê Hồng Phong |
| 29 | 40 | Đắk Lắk | 059 | THPT Thực hành Cao Nguyên |
| 30 | 41 | Khánh Hòa | 012 | THPT Nguyễn Trãi |
| 31 | 41 | Khánh Hòa | 015 | THPT Lý Tự Trọng |
| 32 | 42 | Lâm Đồng | 167 | THPT Trần Phú |
| 33 | 42 | Lâm Đồng | 168 | THPT Bùi Thị Xuân |
| 34 | 42 | Lâm Đồng | 018 | THPT Đức Trọng |
| 35 | 42 | Lâm Đồng | 026 | THPT Bảo Lộc |
| 36 | 43 | Bình Phước | 045 | THPT Hùng Vương |
| 37 | 44 | Bình Dương | 045 | THCS và THPT Nguyễn Khuyến |
| 38 | 44 | Bình Dương | 079 | THPT Dĩ An |
| 39 | 46 | Tây Ninh | 005 | THPT Tây Ninh |
| 40 | 47 | Bình Thuận | 001 | THPT Phan Bội Châu |
| 41 | 48 | Đồng Nai | 003 | THPT Ngô Quyền |
| 42 | 48 | Đồng Nai | 006 | THPT Nguyễn Trãi |
| 43 | 48 | Đồng Nai | 011 | THPT Lê Hồng Phong |
| 44 | 48 | Đồng Nai | 023 | THPT Thống Nhất A |
| 45 | 48 | Đồng Nai | 405 | THPT Long Khánh |
| 46 | 48 | Đồng Nai | 406 | THPT Xuân Lộc |
| 47 | 48 | Đồng Nai | 021 | THPT Long Thành |
| 48 | 48 | Đồng Nai | 053 | THPT Trấn Biên |
| 49 | 49 | Long An | 002 | THPT Tân An |
| 50 | 49 | Long An | 006 | THPT Nguyễn Hữu Thọ |
| 51 | 50 | Đồng Tháp | 009 | THPT Lấp Vò 1 |
| 52 | 51 | An Giang | 001 | THPT Long Xuyên |
| 53 | 51 | An Giang | 016 | THPT Chu Văn An |
| 54 | 51 | An Giang | 030 | THPT Nguyễn Hữu Cảnh |
| 55 | 51 | An Giang | 031 | THPT Châu Văn Liêm |
| 56 | 51 | An Giang | 037 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm |
| 57 | 52 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 001 | THPT Vũng Tàu |
| 58 | 53 | Tiền Giang | 001 | THPT Cái Bè |
| 59 | 53 | Tiền Giang | 006 | THPT Đốc Binh Kiều |
| 60 | 53 | Tiền Giang | 015 | THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 61 | 53 | Tiền Giang | 019 | THPT Chợ Gạo |
| 62 | 53 | Tiền Giang | 022 | THPT Vĩnh Bình |
| 63 | 53 | Tiền Giang | 025 | THPT Trương Định |
| 64 | 56 | Bến Tre | 001 | THPT Nguyễn Đình Chiểu |
| 65 | 56 | Bến Tre | 020 | THPT Phan Thanh Giản |
| 66 | 57 | Vĩnh Long | 001 | THPT Lưu Văn Liệt |

