Tuyển sinh 2025: Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2 (TP.HCM) công bố đề án tuyển sinh 2025 – 1.800 chỉ tiêu, 4 phương thức xét tuyển linh hoạt
Trường Đại học Giao thông Vận tải – Phân hiệu tại TP.HCM (UTC2), thành lập năm 1990, là cơ sở đào tạo công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, chuyên sâu về các lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế trong ngành giao thông vận tải. Với quy mô đào tạo trên 7.000 sinh viên, UTC2 cung cấp chương trình đào tạo đa ngành từ đại học đến sau đại học, bao gồm các ngành như Kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật xây dựng, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh tế vận tải, và nhiều ngành khác. Trường sở hữu cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, và chương trình đào tạo kết hợp lý thuyết với thực hành, đáp ứng nhu cầu thực tiễn của thị trường lao động.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông Vận tải Cơ sở 2 (UTC2) năm 2025
Năm 2025, trường Đại học Giao thông Vận tải cơ sở 2 – Phân hiệu tại TPHCM tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) năm 2025 và học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế.
Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ
Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2025 và điểm ưu tiên (nếu có).
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Quy chế
Sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (trong đó điểm môn Toán nhân 2) và điểm ưu tiên (nếu có).
Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:
Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ ngoại ngữ IELTS
| TT | Điểm IELTS | Quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển ĐHCQ năm 2025 |
| 1 | 5.0 | 8.0 |
| 2 | 5.5 | 8.5 |
| 3 | 6.0 | 9.0 |
| 4 | 6.5 | 9.5 |
| 5 | Từ 7.0 trở lên | 10.0 |
Điểm học bạ
Quy chế
Sử dụng tổng điểm ba môn học trong tổ hợp xét tuyển (đủ 6 kỳ học THPT) (trong các tổ hợp, điểm môn Toán nhân 2) và điểm ưu tiên (nếu có) để xét tuyển. Trong đó điểm từng môn của ba môn trong tổ hợp xét tuyển không có điểm trung bình môn nào (xét theo mỗi năm học) dưới 5.50 điểm.
Với thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày 30.6.2025) thay thế cho điểm học bạ/điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đổi theo quy định của Nhà trường theo bảng dưới:
Bảng quy đổi điểm từ chứng chỉ ngoại ngữ IELTS
| TT | Điểm IELTS | Quy đổi sang điểm tiếng Anh để xét tuyển ĐHCQ năm 2025 |
| 1 | 5.0 | 8.0 |
| 2 | 5.5 | 8.5 |
| 3 | 6.0 | 9.0 |
| 4 | 6.5 | 9.5 |
| 5 | Từ 7.0 trở lên | 10.0 |
ƯTXT, XT thẳng
Quy chế
Xét tuyển thẳng học sinh đoạt giải quốc gia, quốc tế. Cụ thể:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi. Cụ thể như sau:
| TT | Tên môn thi HSG/ Nội dung đề tài dự thi | Tên ngành xét tuyển |
| 1 | Toán | Tất cả các ngành |
| 2 | Vật lý | Tất cả các ngành |
| 3 | Hóa học | Tất cả các ngành |
| 4 | Tin học | Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông. |
Điểm ĐGNL HCM
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) năm 2025 và điểm ưu tiên (nếu có).
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. Các chương trình đào tạo chuẩn | ||||||||
| 1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 4 | 7340301 | Kế toán (chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | 70 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 100 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 6 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 100 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 7 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 8 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực (chuyên ngành Máy xây dựng; Kỹ thuật máy động lực) | 70 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 9 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 90 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 10 | 7520201 | Kỹ thuật điện (chuyên ngành: Trang bị điện trong công nghiệp và GTVT) | 70 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 11 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông) | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 12 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành: Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá giao thông) | 90 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 13 | 7580101 | Kiến trúc | 60 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; V00; V01 | |||||||
| 14 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 15 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | 170 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 16 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ và kỹ thuật giao thông) | 180 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 17 | 7580301 | Kinh tế xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đầu tư xây dựng; Kinh tế và quản lý cơ sở hạ tầng) | 100 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 18 | 7580302 | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Quản lý dự án) | 60 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 60 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 20 | 7840101 | Khai thác vận tải (chuyên ngành: Vận tải – Thương mại quốc tế; Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị) | 80 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 21 | 7840104 | Kinh tế vận tải (chuyên ngành: Kinh tế vận tải thuỷ bộ) | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 2. Các chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực vi mạch – bán dẫn | ||||||||
| 22 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính (theo hướng chuyên sâu chíp-bán dẫn) | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 23 | 7520207-BD | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành: Kỹ thuật Điện tử và tin học công nghiệp) | 40 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
| 3. Chương trình đào tạo chuẩn thuộc lĩnh vực đường sắt tốc độ cao | ||||||||
| 24 | 7580205-DS | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Đường sắt tốc độ cao) | 50 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTHọc Bạ | A00; A01; D01; C01 | |||||||
Học phí
Theo quy định về học phí của Chính phủ, năm học 2022-2023 áp dụng cho chương trình đại trà: các ngành thuộc khối ngành III là 347.820 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 409.168 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành VII là 332.435 đồng /1 tín chỉ. Chương trình tiên tiến, chất lượng cao: các ngành thuộc khối ngành III là 634.375 đồng /1 tín chỉ, các ngành thuộc khối ngành V là 696.875 đồng /1 tín chỉ.
Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Thực hiện theo Nghị định 97/NĐ-CP của Chính phủ cho phép, năm 2023-2024 học phí đối với các Trường Đại học tăng khoảng 23% so với năm 2022-2023. Mỗi năm tiếp theo, dự kiến học phí sẽ tăng 10% theo quy định của Nghị định 97/NĐ-CP. Khi Nhà trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đề án tự chủ chi thường xuyên, học phí sẽ thu theo đề án nhưng hệ đại trà không tăng quá 2 lần, đối với các chương trình đào tạo đã đạt chuẩn kiểm định mức học phí tối đa không quá 2,5 lần.
File PDF đề án
- Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

