Tuyển sinh 2025: Đại học Kiến trúc TP.HCM công bố đề án tuyển sinh 2025 – Phương thức xét tuyển, tổ hợp môn và chỉ tiêu
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM (UAH) là cơ sở đào tạo hàng đầu tại Việt Nam trong các lĩnh vực kiến trúc, quy hoạch, xây dựng và mỹ thuật ứng dụng. Với bề dày hơn 45 năm hình thành và phát triển, trường không chỉ nổi bật bởi đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm mà còn bởi chương trình đào tạo gắn liền thực tiễn, cơ sở vật chất hiện đại và môi trường học tập sáng tạo, chuyên nghiệp. Đây là điểm đến lý tưởng cho các thí sinh đam mê nghệ thuật, kỹ thuật và thiết kế đô thị.

Mục lục
Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến Trúc TPHCM (UAH) năm 2025
Theo thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 Trường đại học Kiến trúc TP.HCM vừa công bố, nhà trường tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tại 3 cơ sở đào tạo (TP.HCM, Cần Thơ và Đà Lạt).
Trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025, Trường đại học Kiến trúc TP.HCM áp dụng 4 phương thức xét tuyển.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 tại Đại học Quốc gia TP.HCM.
Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường đại học Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2025.
Thời gian đăng ký dự thi các môn năng khiếu
Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:
Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 07/4/2025 đến hết ngày 04/5/2025
Ngày thi: Dự kiến ngày 07 – 08/6/2025.
Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế.
Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2025: 350.000 đồng/môn thi
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Quy chế
Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường đại học Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2025.
Bảng quy chuẩn trình độ Tiếng Anh để xét điểm ưu tiên
| Council of Europe (CEF) | IELTS | TOEFL | TOEFL iBT | TOEIC |
|---|---|---|---|---|
| A2 | 3.0 | 400/97 | 150 | |
| A2-B1 | 3.5-4.0 | 450/133 | 45 | 350 |
| B1 | 4.5 | 477/153 | 53 | 350 |
| B2 | 5.0 | 500/173 | 61 | 625 |
| B2 | 5.5 | 527/197 | 71 | 750 |
| C1 | 6.0 | 550/213 | 80 | 800 |
| C1 | 6.5 | 577/233 | 91 | 850 |
| C2 | 7.0-7.5 | 600/250 | 100 | |
| C2 | 8.0 |
Xét tuyển các thí sinh tại THPT chuyên, năng khiếu
Đối tượng
Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước.
Điều kiện xét tuyển
Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2025. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.
Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 đạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên được cộng điểm ưu tiên theo Mục Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) có yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào.
Quy chế
Bảng quy chuẩn trình độ Tiếng Anh để xét điểm ưu tiên
| Council of Europe (CEF) | IELTS | TOEFL | TOEFL iBT | TOEIC |
|---|---|---|---|---|
| A2 | 3.0 | 400/97 | 150 | |
| A2-B1 | 3.5-4.0 | 450/133 | 45 | 350 |
| B1 | 4.5 | 477/153 | 53 | 350 |
| B2 | 5.0 | 500/173 | 61 | 625 |
| B2 | 5.5 | 527/197 | 71 | 750 |
| C1 | 6.0 | 550/213 | 80 | 800 |
| C1 | 6.5 | 577/233 | 91 | 850 |
| C2 | 7.0-7.5 | 600/250 | 100 | |
| C2 | 8.0 |
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điểm ĐGNL HCM
Đối tượng
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 tại Đại học Quốc gia TP.HCM.
Quy chế
Bảng quy chuẩn trình độ Tiếng Anh để xét điểm ưu tiên
| Council of Europe (CEF) | IELTS | TOEFL | TOEFL iBT | TOEIC |
|---|---|---|---|---|
| A2 | 3.0 | 400/97 | 150 | |
| A2-B1 | 3.5-4.0 | 450/133 | 45 | 350 |
| B1 | 4.5 | 477/153 | 53 | 350 |
| B2 | 5.0 | 500/173 | 61 | 625 |
| B2 | 5.5 | 527/197 | 71 | 750 |
| C1 | 6.0 | 550/213 | 80 | 800 |
| C1 | 6.5 | 577/233 | 91 | 850 |
| C2 | 7.0-7.5 | 600/250 | 100 | |
| C2 | 8.0 |
thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường đại học Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2025.
Danh sách ngành đào tạo
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp | |||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 1. Đào tạo tại Thành phố Hồ Chí Minh | ||||||||
| 1 | 7210110 | Mỹ thuật đô thị | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 2 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | H01; H02 | |||||||
| 3 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | H01; H06 | |||||||
| 4 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | H01; H06 | |||||||
| 5 | 7580101 | Kiến trúc | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 6 | 7580101CLC | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 7 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 8 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 9 | 7580105CLC | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao) | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 10 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 11 | 7580110 | Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến) | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | A00; A01 | |||||||
| 13 | 7580201CLC | Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao) | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | C01; A00; A01 | |||||||
| 14 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | A00; A01; C01; D01 | |||||||
| 15 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | A00; A01; C01; D01 | |||||||
| 2. Đào tạo tại cơ sở Cần Thơ | ||||||||
| 16 | 7580101CT | Kiến trúc | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 17 | 7580108CT | Thiết kế nội thất | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 18 | 7580201CT | Kỹ thuật xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | A00; A01; C01 | |||||||
| 3. Đào tạo tại cơ sở Đà Lạt | ||||||||
| 19 | 7580101DL | Kiến trúc | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | V00; V01; V02 | |||||||
| 20 | 7580201DL | Kỹ thuật xây dựng | 0 | ĐGNL HCM | ||||
| ĐT THPTƯu Tiên | A00; A01; C01 | |||||||
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh các năm
Học phí
Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 27/8/2021 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo.
Nghị định số 97/2023/ND-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 27/8/2021 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

