Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng tuyển sinh 2025 – 2.900 chỉ tiêu với 4 phương thức xét tuyển linh hoạt

Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) là một trường đại học tư thục, được thành lập vào ngày 27/11/2006 theo Quyết định số 270/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trường tọa lạc tại số 566 Núi Thành, phường Hòa Cường Nam, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

Thông tin chung

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) năm 2025

Năm 2025, nhà trường dự kiến xét tuyển 2900 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 18 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp và điểm thi năng khiếu

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ

Phương thức 4: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu

Tổ hợp xét tuyển và mã ngành

 


Phương thức xét tuyển năm 2025

Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT.

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu …) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D14; D15
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; A01; D14; D15
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; B00; D01
5 7340201 Tài chính – ngân hàng A00; A01; B00; D01
6 7340301 Kế toán A00; A01; B00; D01
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01
8 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; B00; D01
9 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
10 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
11 7580108 Thiết kế nội thất V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
12 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00; A01; B00; D01
13 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00; A01; B00; D01
14 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng A00; A01; B00; D01
15 7580301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00; A01; B00; D01
16 7580302 Quản lý xây dựng A00; A01; B00; D01
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; B00; D01
18 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; B00; D01

 


Kết hợp điểm thi THPT và năng khiếu

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.

Lưu ý: Đối với phương thức có sử dụng điểm năng khiếu, thí sinh cần tham dự kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật được tổ chức tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoặc tại các trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước.

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

– Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

– Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

– Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Các thông tin cần thiết khác:

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu …) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.


Điểm học bạ

Quy chế

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm cả năm lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển.

Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT.

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 – Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D14; D15,5K2; 122
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; A01; D14; D15,5K2; 122
4 7340101 Quản trị kinh doanh 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
5 7340201 Tài chính – ngân hàng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
6 7340301 Kế toán 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01,5K2; 122
8 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
9 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
10 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
11 7580108 Thiết kế nội thất A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121
12 7580201 Kỹ thuật xây dựng 5K1; 122,A00; A01; B00; D01
13 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 5K1; 122,A00; A01; B00; D01
14 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
15 7580301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
16 7580302 Quản lý xây dựng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; B00; D01,5K2; 122
18 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; B00; D01,5K2; 122

 


Điểm học bạ kết hợp với năng khiếu

Quy chế

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

– Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

– Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Các thông tin cần thiết khác:

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu …) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, …) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
2 7220201 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D14; D15,5K2; 122
3 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; A01; D14; D15,5K2; 122
4 7340101 Quản trị kinh doanh 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
5 7340201 Tài chính – ngân hàng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
6 7340301 Kế toán 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
7 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; B00; D01,5K2; 122
8 7510605 Logistic và quản lý chuỗi cung ứng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
9 7580101 Kiến trúc V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
10 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
11 7580108 Thiết kế nội thất A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121
12 7580201 Kỹ thuật xây dựng 5K1; 122,A00; A01; B00; D01
13 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 5K1; 122,A00; A01; B00; D01
14 7580210 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
15 7580301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
16 7580302 Quản lý xây dựng 5K2; 122,A00; A01; B00; D01
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; B00; D01,5K2; 122
18 7810201 Quản trị khách sạn A00; A01; B00; D01,5K2; 122

 


Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng các năm

File PDF đề án

Tin tức mới nhất