Trường Đại học Việt Đức (Vietnamese-German University – VGU) là một trường đại học công lập được thành lập vào năm 2008, là kết quả của sự hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Cộng hòa Liên bang Đức, đặc biệt là với bang Hessen. VGU hướng tới trở thành một trường đại học nghiên cứu hàng đầu tại Đông Nam Á, hoạt động theo mô hình đại học công nghệ của Đức, kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, với ngôn ngữ giảng dạy chính là tiếng Anh.

Thông tin chung
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Việt Đức (VGU) năm 2025
Trường ĐH Việt Đức vừa công bố kế hoạch tuyển sinh trình độ ĐH chính quy năm 2025. Năm nay, trường tuyển 1.075 chỉ tiêu cho 11 ngành theo 5 phương thức. Đáng chú ý, trường mở 2 ngành đào tạo mới gồm: kỹ thuật cơ điện tử và kinh tế học.
Phương thức 1 là xét điểm kỳ thi riêng TestAS, kỳ thi được tổ chức vào ngày 24 và 25.5.
Phương thức 2 là xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT. Điều kiện xét tuyển căn cứ trên tổng điểm trung bình 6 môn trong 3 năm THPT, tổng điểm trung bình đạt ít nhất 7,0 và thỏa mãn điều kiện tiếng Anh đầu vào.
Phương thức 3 là xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc.
Phương thức 4 là xét tuyển đối với các thí sinh có bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level/IGCSE, WACE, GED…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS, ACT…).
Phương thức 5 là xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Về năng lực tiếng Anh đầu vào, Trường ĐH Việt Đức quy định thí sinh phải thỏa mãn một trong các yêu cầu sau: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc tương đương theo quy định của trường; hoặc đạt bài thi tiếng Anh bao gồm 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết do trường tổ chức; hoặc điểm trung bình môn tiếng Anh ba năm THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10 và điều kiện này chỉ áp dụng cho phương thức 2 và phương thức 5).
| STT |
Ngành đào tạo |
Mã ngành xét tuyển |
Chỉ tiêu tuyển sinh |
| 1 |
Khoa học máy tính (CSE) |
7480101 |
250 |
| 2 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
7520208 |
165 |
| 3 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
7520103 |
95 |
| 4 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
7580201 |
60 |
| 5 |
Kiến trúc (ARC) |
7580101 |
90 |
| 6 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
7340101 |
140 |
| 7 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
7340202 |
95 |
| 8 |
Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) |
7510104 |
60 |
| 9 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (EPE)
(Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE)) |
7510206 |
60 |
| 10 |
Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) |
7520114 |
30 |
| 11 |
Kinh tế học (BSE) |
7310101 |
30 |
| Tổng cộng |
1075 |
Phương thức xét tuyển năm 2025
Điểm thi THPT
Đối tượng
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông Việt Nam hoặc quốc tế. Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện xét tuyển
Yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 5.0 trở lên còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc tương đương (các chứng chỉ tiếng Anh tương đương được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 của Quy chế tuyển sinh đại học của VGU); hoặc
Đạt bài thi tiếng Anh bao gồm 04 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết do VGU tổ chức; hoặc
Điểm trung bình môn tiếng Anh ba năm THPT đạt từ 7,5 trở lên (thang điểm 10). Điều kiện này chỉ áp dụng cho Phương thức 2 và Phương thức 5.
Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:
Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức theo danh sách tại Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU;
Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế dùng tiếng Anh làm ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra, đánh giá. Thí sinh cần nộp văn bản của trường THPT cấp xác nhận chương trình được giảng dạy và kiểm tra, đánh giá hoàn toàn bằng tiếng Anh.
Quy chế
Xét tuyển dựa vào tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp môn xét tuyển (khối xét tuyển) tương ứng được quy định cho các ngành đào tạo cụ thể như sau:
CSE, ECE, MEN, SME, BCE, MEC: A00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24.
EPE: B00/C01/A01/D26/D29/D07/D21/D24.
BFA, BBA, BSE: D01/D03/D05/C01/A01/D26/D29/D12.
ARC: A00/A01/D26/D29/V00/C01. Thí sinh có thể sử dụng kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật do các trường đại học khác tổ chức để xét tuyển theo các tổ hợp môn quy định (V00)
Thời gian xét tuyển
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/6/2025 đến ngày 31/7/2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT
| STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Ghi chú |
| 1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
A00; A01; D01; D03; D05; D07 |
|
| 2 |
7340202 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
A00; A01; D01; D03; D05; D07 |
|
| 3 |
7480101 |
Khoa học máy tính (CSE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 4 |
7510104 |
Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 5 |
7510206 |
Kỹ thuật quy trình và môi trường (Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững) (EPE) |
A00; A01; B00; D07 |
|
| 6 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 7 |
7520208 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 8 |
7580101 |
Kiến trúc (ARC) |
A00; A01; D26; V00 |
|
| 9 |
7580201 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
Điểm học bạ
Quy chế
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT tại Việt Nam trong năm tuyển sinh 2025.
Điểm xét tuyển dựa vào kết quả học bạ/bảng điểm ba năm học bậc THPT (Lớp 10, 11 và 12).
Thời gian xét tuyển
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/4/2025 đến ngày 30/06/2025
Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ
| STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Ghi chú |
| 1 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (BBA) |
A00; A01; D01; D03; D05; D07 |
|
| 2 |
7340202 |
Tài chính và Kế toán (BFA) |
A00; A01; D01; D03; D05; D08 |
|
| 3 |
7480101 |
Khoa học máy tính (CSE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 4 |
7510104 |
Kỹ thuật giao thông thông minh (SME) |
A00; A01; D07; D26; B00 |
|
| 5 |
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 6 |
7520208 |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
| 7 |
7580101 |
Kiến trúc (ARC) |
A00; A01; D26; V00 |
|
| 8 |
7580201 |
Kỹ thuật và quàn lý xây dựng (BCE) |
A00; A01; D07; D26 |
|
Chứng chỉ quốc tế
Quy chế
Xét tuyển đối với các thí sinh có Bằng/Chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, AS/A-Level/IGCSE, WACE, GED…) hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS, ACT…)
Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học của VGU.
Thời gian xét tuyển
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển liên tục theo các mốc thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
ƯTXT, XT thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc:
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học, Tin học hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi Olympic Châu Á Thái Bình Dương bậc THPT các môn Toán học, Vật lý, Tin học;
Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố;
Thành viên đội tuyển quốc gia tham dự Hội thi khoa học, kỹ thuật quốc tế (ISEF) hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia Việt Nam. Kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đạt giải phải phù hợp với ngành đào tạo dự tuyển tại VGU;
Đạt danh hiệu học sinh giỏi ba năm ở bậc THPT trong năm tuyển sinh và đồng thời có:
Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS học thuật từ 6.0 trở lên hoặc tương đương; hoặc
Tổng điểm trung bình tiếng Anh ba năm ở bậc THPT đạt ít nhất 8,5.
Thời gian xét tuyển
Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển liên tục theo các mốc thời gian của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét TestAS
Quy chế
Thí sinh làm bài thi Paper-based TestAS (làm bài thi trên giấy) được tổ chức tại VGU gồm một bài thi cơ bản (Core Test) và một bài thi kiến thức chuyên ngành (Subject-Specific Module). Bài thi kiến thức khối chuyên ngành được quy định như sau:
Đối với ngành CSE: Bài thi về Toán học, Khoa học máy tính và Khoa học tự nhiên;
Đối với các ngành ECE, MEN, SME, EPE, BCE, ARC, MEC: Bài thi về Kỹ thuật;
Đối với các ngành BFA, BBA, BSE: Bài thi về Kinh tế.
Kết quả tổng hợp của bài thi Paper-based TestAS được xác định từ kết quả của hai bài thi thành phần theo tỉ lệ: Core Test 40% và Subject-Specific Module 60%
Điểm trúng tuyển: Kết quả tổng hợp của bài Paper-based TestAS từ 90 điểm trở lên.
Thời gian xét tuyển
Nhận hồ sơ đăng ký đến ngày: 04/5/2025
Ngày thi: 24-25/5/2025
Điểm chuẩn
Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Việt Đức các năm
Học phí
Mức học phí mỗi học kỳ không đổi trong toàn bộ thời gian đào tạo tiêu chuẩn quy định cho một khóa tuyển. Mức học phí của các chương trình đào tạo áp dụng cho sinh viên khóa tuyển 2025 như sau:
| Stt |
Chương trình đào tạo |
Mức học phí (Đồng) |
| Sinh viên Việt Nam |
Sinh viên quốc tế |
| 1 |
CSE |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 2 |
ECE |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 3 |
MEN |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 4 |
ARC |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 5 |
BCE |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 6 |
SME |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 7 |
EPE |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 8 |
BBA |
45.400.000 |
68.100.000 |
| 9 |
BFA |
45.400.000 |
68.100.000 |
| 10 |
MEC |
42.600.000 |
63.900.000 |
| 11 |
BSE |
45.400.000 |
68.100.000 |
Học phí sinh viên quốc tế đến từ các nước thu nhập trung bình và dưới trung bình đóng học phí chính khóa với mức học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam.
File PDF đề án
- Tải file PDF thông tin tuyển sinh 2025 Tại đây
- Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây
