Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Hơn 200 trường đại học công bố điểm sàn: Cao nhất 25 điểm, thấp nhất 14 điểm

Đến ngày 23/7, hơn 200 trường đại học và học viện đã công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Mức điểm sàn dao động từ 14 đến 25 điểm, mở ra cơ hội nhưng cũng báo hiệu cuộc cạnh tranh khốc liệt tại nhiều ngành “hot”.

Bảng tổng hợp điểm sàn của một số trường tiêu biểu

Trường / Học viện Ngưỡng điểm sàn (3 môn) Ghi chú
Học viện Ngoại giao C00: 25; các tổ hợp khác: 22 Khối C00 cao nhất toàn quốc
Đại học Sài Gòn 17–25 Sư phạm Lịch sử, Địa lý lên đến 25; Toán học: 24,5
Trường quân đội 14,5–23 Tùy theo học viên nam / nữ
Đại học Thành Đông 14 Là trường thấp nhất xét thi tốt nghiệp
Đại học Công nghệ (ĐHQGHN) CNTT, Máy tính: 24; còn lại: 22 Điểm sàn linh hoạt theo nhóm ngành
Đại học Bách khoa Hà Nội Kỹ thuật: 19,5; Khối kinh tế…: 19 Cộng thêm điểm đánh giá tư duy
Đại học Ngoại thương 24 Áp dụng cho tổ hợp 3 môn
Đại học Mở Hà Nội 16,5–20 Tùy ngành
Đại học Điện lực 16,5–20,75 Một số ngành kỹ thuật cao lên đến 20,75
Đại học Mỏ – Địa chất 15–20 Nhiều ngành kỹ thuật sàn đến 20

 

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT của một số trường đại học/học viện ở phía Bắc như sau:

STT Tên trường Điểm sàn
1 Trường đại học Công nghệ (UET), Đại học Quốc gia Hà Nội – 24 điểm nhóm máy tính và công nghệ thông tin.

– 22 điểm các ngành còn lại.

2 Trường đại học Kinh tế (EUB), Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 19 điểm.
3 Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 19 điểm.
4 Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB), Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 19 điểm.
5 Trường đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội – 19 điểm với tất cả các phương thức/tổ hợp.

– Bỏ điều kiện “tổng điểm của các môn trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 24/30 và điểm bài thi môn toán đạt tối thiểu 8 điểm” với chương trình công nghệ kỹ thuật chip bán dẫn.

6 Học viện Phụ nữ Việt Nam Từ 15 đến 20,5 điểm.
7 Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 19 điểm.
8 Trường đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội – Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 18 đến 24 điểm.

– Riêng chương trình khoa học và công nghệ y khoa là 19 điểm; dược học 20 điểm; công nghệ vi mạch bán dẫn 24 điểm.

9 Đại học Bách khoa Hà Nội – Điểm thi tốt nghiệp THPT:

+ 19,5 điểm khối nhóm ngành kỹ thuật.

+ 19 điểm khối nhóm ngành kinh tế, giáo dục, ngoại ngữ.

– 55 điểm xét tuyển tài năng.

– Điểm đánh giá tư duy:

+ 46,95 điểm khối nhóm ngành kỹ thuật.

+ 46,48 điểm khối nhóm ngành kinh tế, giáo dục, ngoại ngữ.

10 Trường đại học Công nghiệp và Thương mại Hà Nội – 15 điểm xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

– 18 điểm với phương thức xét học bạ THPT.

11 Trường đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị – 16 điểm với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

– 20 điểm phương thức xét học bạ.

12 Trường đại học Lao động – Xã hội – 18 điểm ngành luật kinh tế.

– 14 điểm tất cả các ngành còn lại.

13 Trường đại học Kiểm sát Hà Nội Từ 18 điểm.
14 Trường đại học Kiến trúc Hà Nội Từ 16 – 22 điểm.
15 Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 19,00 điểm trở lên (áp dụng cho 5 tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01, X06, X26), phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
16 Trường đại học Hà Nội 22/40 điểm.
17 Trường đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội – Từ 19 – 20 điểm.- Bỏ điều kiện “đạt tối thiểu 24 điểm và môn toán tối thiểu 8 điểm” mới được xét vào ngành công nghệ bán dẫn.
18 Trường đại học Công nghiệp Hà Nội Từ 18 – 21 điểm.
19 Học viện Kỹ thuật Mật mã Từ 20 điểm.
20 Trường đại học Thành Đông – 14 điểm thi tốt nghiệp THPT (trừ các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe).
21 Trường đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp – 18 điểm thi tốt nghiệp THPT.- 21 điểm xét học bạ.
22 20 trường quân đội Từ 14,5 – 23 điểm.
23 Trường đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội – Y khoa, răng hàm mặt 20,5 điểm.
– Các ngành còn lại 19 điểm.
24 Trường đại học Đại Nam – 15 điểm tất cả các ngành (trừ các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe).
25 Học viện Ngân hàng 21 điểm.
26 Trường đại học Y Hà Nội – Y khoa, răng hàm mặt 22,5 điểm.
– Y học cổ truyền 20 điểm.
– Các ngành còn lại 17 điểm.
27 Trường đại học Sư phạm Hà Nội Từ 19 – 22 điểm.
28 Trường đại học Kinh tế quốc dân Từ 22 điểm.
29 Trường đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 15 – 19 điểm.
30 Trường đại học Ngoại thương – 24 điểm (3 môn).
– Từ 15 đến 16,5 điểm (tính điểm 2 môn và sau đó kết hợp với chứng chỉ ngoại ngữ).
31 Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội – Từ 15 – 16 điểm với điểm thi tốt nghiệp THPT.
– 18 điểm khi xét học bạ.
32 Trường đại học Hà Nội 22/40 điểm.
33 Trường đại học Thăng Long Từ 16 – 18 điểm.
34 Trường đại học Mở Hà Nội Từ 16,5 – 20 điểm.
35 Trường đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội Từ 19 điểm.
36 Trường đại học Luật Hà Nội Từ 18 điểm.
37 Học viện Ngoại giao – 25 điểm tổ hợp C00; 22 điểm các tổ hợp còn lại.
38 Trường đại học Dược Hà Nội Từ 20 – 22 điểm, cao nhất ngành dược học.
39 Trường đại học Thủy lợi Xét điểm thi tốt nghiệp THPT từ 17 – 18 điểm.
40 Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên Từ 16 -19 điểm.
41 Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam Từ 19 – 20,5 điểm.
42 Học viện Tài chính Từ 19 – 20 điểm.
43 Trường đại học Hàng hải – 15 điểm với nhóm ngành kỹ thuật và công nghệ.

– 18 điểm với các nhóm ngành còn lại.

44 Trường đại học Công đoàn Từ 15 – 18 điểm.
45 Trường đại học Văn hóa Hà Nội – 15 điểm thi tốt nghiệp THPT.
– 18 điểm xét học bạ.
46 Trường đại học Y tế công cộng – Từ 15 -17 điểm xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
– Từ 16,61 – 17,79 điểm khi xét học bạ.
47 Trường đại học Điều dưỡng Nam Định – Từ 15 – 17 điểm xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
– Từ 19 điểm xét học bạ.
48 Trường đại học Thương mại Từ 20 điểm.
49 Trường đại học Công nghiệp Việt – Hung – Từ 16 điểm xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
– Từ 18 – 20 điểm xét học bạ.
50 Trường đại học Điện lực – Từ 16,5 – 20,75 điểm thi tốt nghiệp THPT.
– Từ 18 – 22,69 điểm xét học bạ.

Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh

  1. Phân biệt rõ điểm sàn và điểm chuẩn
    Điểm sàn là ngưỡng để được đăng ký hồ sơ, không phải điểm trúng tuyển cuối cùng. Nhiều ngành “hot” có điểm chuẩn luôn nhảy thêm 5–8 điểm so với sàn.
  2. Xác định lực học với tổ hợp phù hợp
    Nếu có kết quả thi thấp hơn 17, nên chọn trường có sàn từ 14–16 điểm. Với điểm từ 18–20, bạn có thể giành lợi thế tại các trường top trung.
  3. Đa dạng hóa tổ hợp và phương thức xét tuyển
    Nên đăng ký nhiều tổ hợp và kết hợp thêm học bạ, chứng chỉ quốc tế, đánh giá năng lực để tăng cơ hội trúng tuyển.
  4. Theo dõi sát lịch xét tuyển và điều chỉnh nguyện vọng
    Hồ sơ điều chỉnh nguyện vọng đến 17h ngày 28/7, điểm trúng tuyển dự kiến công bố trước 22/8. Thiếu cập nhật có thể khiến mất cơ hội.
  5. Không chạy theo điểm sàn thấp để chọn ngành
    Ngành điểm sàn thấp có thể là ngành khó hoặc ít người chọn, nhưng chương trình có thể không phù hợp hoặc không dễ tìm việc. Phụ huynh cần tư vấn để chọn đúng ngành học, tránh chọn vì… rẻ.

Kết luận, điểm sàn đa dạng từ 14–25 cho thấy phân hóa rõ rệt giữa các ngành và trường. Việc hiểu đúng bản chất điểm sàn, kèm chiến lược đa phương thức và theo sát lịch xét tuyển sẽ giúp phụ huynh – học sinh chủ động hơn trong mùa tuyển sinh đại học 2025.

Tin tức mới nhất