Tuyển sinh 2025: Các ngành khối kỹ thuật, công nghệ tại ĐH Bách khoa TP.HCM tiếp tục có điểm chuẩn “khủng” năm 2025
Theo đại diện tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM, một số ngành kỹ thuật và công nghệ như Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Công nghệ dữ liệu và nhóm Điện – Tự động hóa – Vi mạch… sẽ tiếp tục giữ mức điểm chuẩn rất cao trong mùa tuyển sinh 2025.

Điểm chuẩn năm 2025 khả năng không giảm
Năm 2025, Trường ĐH Bách khoa TPHCM tuyển 5.550 chỉ tiêu. Nhà trường áp dụng một phương thức xét tuyển tổng hợp dành cho đa số thí sinh cùng với phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và quy định của trường (chỉ chiếm 1-5% tổng chỉ tiêu). Phương thức xét tuyển tổng hợp bao gồm các tiêu chí về học lực, năng lực khác, hoạt động xã hội chiếm 95-99% tổng chỉ tiêu.
PGS.TS Bùi Hoài Thắng – Trưởng phòng đào tạo Trường Đại học Bách khoa TPHCM, cho hay điểm chuẩn nhìn chung của toàn đại học sẽ giảm so với năm 2024 do chỉ tiêu tuyển sinh tăng và điểm thi môn Toán năm nay thấp hơn năm trước.
Tuy nhiên, theo ông Thắng, các trường top đầu (trường có điểm chuẩn cao các năm qua) vẫn sẽ giữ nguyên phong độ. Mặt khác do năm nay có nhiều phương thức tuyển sinh và quy đổi điểm nên các trường top có khuynh hướng không giảm điểm chuẩn.
Đối với Trường Đại học Bách khoa TPHCM, nhà trường vẫn giữ phong độ ổn định trong tuyển sinh. Điểm chuẩn năm nay có thể giảm, nhưng mức giảm rất ít so với năm ngoái do thang điểm năm 2025 là 100 so với thang điểm 90 năm 2024, hoặc thậm chí có thể không giảm.
Điểm chuẩn 3 năm qua của Trường Bách khoa TPHCM như thế nào?
Điểm xét tuyển vào Trường Đại học Bách khoa TPHCM = Điểm học lực + Điểm cộng + Điểm ưu tiên.
Trong 3 năm qua, các ngành Khoa học máy tính, Kỹ thuật máy tính, Kỹ thuật Cơ điện tử, Logistics và hệ thống công nghiệp, Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Điện – Điện tử – Viễn thông – tự động hóa – thiết kế vi mạch… luôn có điểm chuẩn cao nhất.
Điểm UTXT là phương thức Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của ĐH Quốc gia TPHCM.
|
Mã tuyển sinh |
Tên ngành |
Chỉ tiêu 2025 |
Điểm chuẩn năm 2022 |
Điểm chuẩn năm 2023 |
Điểm chuẩn năm 2024 |
|||
|
Điểm UTXT |
Xét tuyển Tổng hợp |
Điểm UTXT |
Xét tuyển Tổng hợp |
Điểm UTXT |
Xét tuyển Tổng hợp |
|||
|
A. CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN |
||||||||
|
106 |
Khoa học máy tính |
240 |
86.3 |
75.99 |
86.9 |
79.84 |
86.7 |
84.16 |
|
107 |
Kỹ thuật máy tính |
100 |
85.6 |
66.86 |
85.7 |
78.26 |
85.8 |
82.87 |
|
108 |
Điện – Điện tử – Viễn Thông – Tự động hoá – Thiết kế Vi mạch |
670 |
80.0 |
60.00 |
81.4 |
66.59 |
83.6 |
80.03 |
|
109 |
Kỹ thuật Cơ khí
|
300 |
74.6 |
60.29 |
78.0 |
58.49 |
79.3 |
73.89 |
|
110 |
Kỹ thuật Cơ Điện tử |
105 |
82.9 |
62.57 |
84.3 |
71.81 |
84.7 |
81.33 |
|
112 |
Dệt – May
|
90 |
71.8 |
58.08 |
70.3 |
57.30 |
72.4 |
55.51 |
|
114 |
Hoá – Thực phẩm – Sinh học |
330 |
85.3 |
58.68 |
84.9 |
70.83 |
84.4 |
77.36 |
|
115 |
Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng
|
470 |
69.8 |
56.10 |
70.5 |
55.40 |
69.0 |
62.01 |
|
117 |
Kiến Trúc
|
90 |
79.5 |
57.74 |
81.2 |
59.36 |
77.2 |
70.85 |
|
120 |
Dầu khí – Địa chất
|
90 |
69.5 |
60.35 |
72.6 |
58.02 |
78.9 |
66.11 |
|
123 |
Quản lý công nghiệp |
80 |
81.2 |
57.98 |
81.9 |
65.17 |
83.2 |
77.28 |
|
125 |
Tài nguyên và Môi trường |
120 |
69.7 |
60.26 |
72.0 |
54.00 |
68.3 |
61.98 |
|
128 |
Logistics và hệ thống công nghiệp
|
70 |
85.3 |
61.27 |
86.1 |
73.51 |
85.9 |
80.10 |
|
129 |
Kỹ thuật vật liệu |
180 |
70.9 |
59.62 |
71.7 |
55.36 |
75.1 |
68.50 |
|
137 |
Vật lý kỹ thuật
|
50 |
79.3 |
62.01 |
77.6 |
60.81 |
80.7 |
73.86 |
|
138 |
Cơ kỹ thuật |
70.6 |
63.17 |
74.0 |
60.65 |
75.5 |
74.70 |
|
|
140 |
Kỹ thuật nhiệt |
80 |
70.7 |
57.79 |
72.1 |
60.46 |
72.1 |
72.01 |
|
141 |
Bảo dưỡng công nghiệp |
110 |
68.9 |
59.51 |
73.2 |
57.33 |
73.2 |
65.44 |
|
142 |
Kỹ thuật ô tô |
90 |
82.7 |
60.13 |
82.0 |
68.73 |
81.8 |
78.22 |
|
145 |
Tàu thủy – Hàng không |
60 |
81.4 |
54.60 |
83.6 |
59.94 |
81.7 |
75.38 |
|
146 |
Khoa học dữ liệu |
30 |
– |
85.5 |
82.14 |
|||
|
147 |
Địa kỹ thuật xây dựng |
40 |
– |
76.6 |
55.38 |
|||
|
148 |
Kinh tế xây dựng |
120 |
– |
71.9 |
58.59 |
|||
|
B. CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) |
||||||||
|
208 |
Kỹ Thuật Điện – Điện Tử |
150 |
73.8 |
60.00 |
79.9 |
61.66 |
82.0 |
76.71 |
|
C. CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH |
||||||||
|
206 |
Khoa học Máy tính |
130 |
86.6 |
67.24 |
86.9 |
75.63 |
86.2 |
83.63 |
|
207 |
Kỹ thuật Máy tính |
80 |
85.4 |
65.00 |
85.9 |
61.39 |
83.9 |
80.41 |
|
209 |
Kỹ thuật Cơ khí |
50 |
71.1 |
60.02 |
80.5 |
58.49 |
76.1 |
65.77 |
|
210 |
Kỹ Thuật Cơ Điện Tử |
50 |
83.5 |
64.99 |
84.7 |
62.28 |
84.0 |
78.00 |
|
211 |
Kỹ Thuật Robot |
50 |
82.4 |
64.33 |
83.1 |
62.28 |
80.7 |
73.10 |
|
214 |
Kỹ thuật Hóa học |
150 |
81.7 |
60.01 |
82.7 |
60.93 |
84.1 |
64.68 |
|
215 |
Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng |
120 |
73.9 |
60.01 |
71.7 |
55.40 |
73.3 |
58.59 |
|
217 |
Kiến Trúc Cảnh quan |
45 |
73.5 |
60.01 |
69.7 |
59.36 |
72.3 |
61.08 |
|
218 |
Công nghệ sinh học |
40 |
85.7 |
63.99 |
85.4 |
63.05 |
85.2 |
70.91 |
|
219 |
Công nghệ Thực phẩm |
40 |
83.0 |
63.22 |
84.1 |
61.12 |
83.3 |
60.11 |
|
220 |
Kỹ thuật Dầu khí |
55 |
77.1 |
60.01 |
75.1 |
58.02 |
73.0 |
57.88 |
|
223 |
Quản lý Công nghiệp |
90 |
74.6 |
60.01 |
79.7 |
61.41 |
80.1 |
65.03 |
|
225 |
Tài nguyên và Môi trường |
60 |
76.7 |
60.26 |
77.6 |
54.00 |
71.5 |
61.59 |
|
228 |
Logistics và Hệ thống công nghiệp |
60 |
86.0 |
64.8 |
85.0 |
60.78 |
83.3 |
74.47 |
|
229 |
Kỹ thuật Vật liệu |
40 |
78.8 |
60.01 |
77.4 |
55.36 |
74.0 |
57.96 |
|
237 |
Kỹ thuật Y sinh |
30 |
73.8 |
62.01 |
79.6 |
60.81 |
81.4 |
57.23 |
|
242 |
Kỹ thuật Ô tô |
50 |
78.2 |
60.13 |
78.6 |
60.70 |
72.6 |
65.87 |
|
245 |
Kỹ thuật Hàng không |
40 |
83.5 |
67.14 |
83.7 |
59.94 |
81.4 |
73.50 |
|
C. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN |
||||||||
|
266 |
Khoa học Máy tính |
40 |
84.3 |
61.92 |
84.6 |
66.76 |
81.7 |
79.63 |
|
268 |
Cơ Kỹ thuật |
30 |
79.1 |
62.37 |
76.5 |
59.77 |
74.1 |
68.75 |
Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh
- Ngành công nghệ tại ĐH Bách khoa TP.HCM vẫn giữ sức hút cực lớn với điểm chuẩn từ 80 trở lên
Dù phổ điểm thi có giảm nhẹ, những ngành như Khoa học máy tính, AI, và thiết kế vi mạch vẫn nằm trong nhóm điểm cao ngất ngưởng. - Kiên quyết không hạ mục tiêu khi điểm thi đạt mức đủ mạnh
Nếu học sinh đạt điểm thi quy đổi khoảng 80–84 (thang 100), hãy đặt nguyện vọng vào ngành công nghệ chất lượng cao ngay những vị trí đầu – tránh dư sức nhưng mất cơ hội ngành mong muốn. - Tính toán kỹ điểm ưu tiên và quy đổi chứng chỉ quốc tế
Các ngành này sử dụng phương thức xét tuyển tổng hợp, cho phép cộng điểm ưu tiên và quy đổi chứng chỉ như IELTS, SAT; hãy tận dụng để vượt đỉnh điểm chuẩn. - Chọn tổ hợp thi phù hợp năng lực
Phổ điểm tổ hợp A00 và A01 vẫn đạt phổ biến cao; nếu học sinh mạnh Toán và Anh, nên ưu tiên tổ hợp xét phù hợp với ngành công nghệ liên quan. - Theo dõi kỹ phổ điểm các ngành cạnh tranh cao
Dù dự báo điểm chuẩn giữ ổn định, chỉ tiêu tăng và phương thức xét tuyển đa kênh có thể tạo biến động nhẹ – hãy theo sát công cụ quy đổi và điều chỉnh nếu cần trong thời gian cho phép.
Kết luận, dù điểm chuẩn có thể giảm nhẹ ở nhóm ngành khối A,B nói chung, nhóm ngành công nghệ, kỹ thuật tại ĐH Bách khoa TP.HCM vẫn giữ đỉnh cao điểm số. Phụ huynh và học sinh cần đánh giá đúng năng lực, tính toán thông minh và đặt nguyện vọng chiến lược để tận dụng cơ hội vào ngành chất lượng cao hấp dẫn này.

