Image Image Image Image Image Image Image Image Image Image
Danh mục
x

huongnghiep.hocmai.vn | December 3, 2025

Scroll to top

Top

Tuyển sinh 2025: Học phí ngành Khoa học dữ liệu năm học 2025–2026: Từ mức phổ thông đến đỉnh cao

Năm 2025–2026, ngành Khoa học dữ liệu được đào tạo tại khoảng 25 trường đại học trên cả nước với mức học phí dao động rộng, từ khoảng 15 triệu đến 80 triệu đồng/năm học. Phụ huynh và học sinh nên tìm hiểu kỹ để chọn chương trình phù hợp với điều kiện tài chính và chất lượng đào tạo.

Bảng học phí ngành Khoa học dữ liệu theo trường – năm học 2025–2026

TT Tên trường Ngành Tổ hợp xét tuyển Dự kiến học phí 2025 – 2026 (triệu đồng)
1 Đại học Bách khoa Hà Nội Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (hệ tiên tiến) K01, A00, A01 67
2 Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, B00, B08, D01, D07, X06, X26 35,5
3 Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, X06, X07 30
4 Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội Khoa học dữ liệu A00, A01, C01, D07, D08, X26 38
5 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Khoa học dữ liệu A00, A02, X06, X07, A01, X26, X27

Toán, Hóa học, Công nghệ

Toán, Hóa học, Tin học

Toán, Sinh học, Tin học

Toán, Sinh học, Công nghệ

Toán, Tin học, Công nghệ

56
6 Đại học Công nghệ thông tin – Đại học Quốc gia TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07, X06, X26 37
7 Đại học Kinh tế Quốc dân Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07 18 – 25
8 Đại học Xây dựng Khoa học dữ liệu A00, A01, C01, D01, D07, X06, X26 18,5
9 Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM Khoa học dữ liệu C01, C03, C04, D01, X01, X02 80
10 Đại học Ngân hàng TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07, X26 23,21
11 Đại học Mở TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, C01, C02, D01, D07, X06, X26

Toán, Hóa học, Tin học

Toán, Ngữ văn, Tin học

28,5
12 Đại học Tài chính Marketing Khoa học dữ liệu Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh) 30
13 Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – Đại học Thái Nguyên Khoa học dữ liệu A00, A01, C01, C14, D01 16 – 18
14 Đại học Công đoàn Khoa học dữ liệu A00, A01, A03, C01, D01, X06 20,85
15 Đại học Kinh tế TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07 36,9
16 Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, D07, X25, X26 27,5
17 Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TP HCM Khoa học dữ liệu A00, A01, X26, X02, Toán, Hóa học, Tin học 55
18 Học viện Tài chính Khoa học dữ liệu trong tài chính A00, A01, D01, D07 20 – 28
19 Đại học Sài Gòn Khoa học dữ liệu Toán và 2 môn tự chọn (Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, GD KT&PL, tiếng Anh, Tin học, Công nghệ nông nghiệp, Công nghệ công nghiệp) 32,48
20 Đại học Quy Nhơn Khoa học dữ liệu A01, A00, D07, X26, D01 18,75 – 22
21 Học viện Ngân hàng Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh A00, A01, D01, D07 28
22 Đại học Nguyễn Tất Thành Khoa học dữ liệu A00, A01, D01, X02 46,3
23 Đại học Y tế công cộng Khoa học dữ liệu A00, A01, B00, D01, D07, X26 25,9
24 Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ Khoa học dữ liệu A00, A01, C01, D01, X01, X05, X06, X25 14,95
25 Đại học Công thương TP HCM Khoa học dữ liệu D01, A00, C01, X26 35,17 (hệ cử nhân)

38,74 (hệ kỹ sư)

Học phí đại học hai năm qua đều tăng, một phần do trần học phí tăng theo Nghị định số 81 (năm 2021) và 97 (năm 2023) của Chính phủ.

  • Phổ biến mức 20–30 triệu đồng/năm, phù hợp đại trà.
  • Một số trường tự chủ tài chính, chương trình liên kết quốc tế có học phí cao nhất, như UEF 80 triệu, hoặc các trường có chương trình quốc tế có thể lên đến 80 triệu/năm.
  • Các trường địa phương, vùng miền như Cần Thơ, Xây dựng có mức thấp hơn khoảng 20–30 triệu đồng/năm.

Tổng kết & Lời khuyên cho phụ huynh – học sinh

  1. Xác định rõ khả năng tài chính gia đình
    Nếu tài chính chỉ đủ chi trả mức 20–30 triệu đồng/năm thì nên chọn các trường công lập với chương trình chuẩn.
  2. Chọn chương trình phù hợp với mục tiêu nghề nghiệp
    Một số chương trình nâng cao hoặc liên kết quốc tế có thể có mức học phí cao (≥ 60 triệu) nhưng cung cấp bằng cấp quốc tế và trải nghiệm chuyên sâu.
  3. Ưu tiên học bổng & hỗ trợ tài chính
    Với học phí cao, hãy tìm hiểu học bổng đầu vào, học bổng dựa trên kết quả học tập để giảm tối đa chi phí.
  4. Tính toán chi phí toàn khóa
    Nhiều trường tính học phí theo năm; một số tính theo khóa hoặc tín chỉ. Phụ huynh nên ước lượng tổng chi phí suốt 4 năm, kể cả học phí tăng theo lộ trình.
  5. Theo dõi các chương trình đào tạo khác nhau trong cùng ngành
    Ngành Khoa học dữ liệu có thể chạy theo nhiều chương trình (Chuẩn, Tiên tiến, Quốc tế) với mức học phí và bằng cấp khác nhau. Cần cân nhắc lợi ích tương ứng với chi phí.

Kết luận, ngành Khoa học dữ liệu năm 2025 tại Việt Nam có mức học phí phân hóa mạnh tùy thuộc chương trình đào tạo và cơ chế tài chính của trường. Phụ huynh và học sinh nên cân nhắc kỹ cả chất lượng và chi phí, tận dụng chính sách hỗ trợ và cố gắng chọn chương trình phù hợp năng lực tài chính và định hướng tương lai.

Tin tức mới nhất