Thi đánh giá năng lực là gì? Tất tần tật những điều cần biết về ĐGNL
Thi đánh giá năng lực là gì? Đây là một trong những cụm từ được học sinh THPT tìm kiếm nhiều nhất hiện nay khi chuẩn bị bước vào kỳ tuyển sinh đại học. Với xu hướng nhiều trường top đầu sử dụng kết quả ĐGNL để xét tuyển, việc hiểu rõ bản chất và cách ôn tập kỳ thi này sẽ giúp bạn có thêm lựa chọn an toàn, hiệu quả trong hành trình vào đại học. Trong bài viết này, hãy cùng HOCMAI tìm hiểu thông tin chi tiết về kỳ thi này!

Mục lục
1. Thi đánh giá năng lực là gì? Tổng quan về kỳ thi ĐGNL
1.1. Kỳ thi đánh giá năng lực là gì?
Theo Wikipedia, đánh giá năng lực (viết tắt: ĐGNL) là tên gọi chung của một số kỳ thi tuyển sinh sớm do các trường đại học tại Việt Nam tự tổ chức. Kỳ thi này được xem như một bài kiểm tra toàn diện hơn so với kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, nhằm đánh giá năng lực tổng thể của thí sinh.
Kỳ thi đánh giá năng lực là hình thức tuyển sinh không bắt buộc và được dùng song song với các phương thức khác như điểm thi tốt nghiệp THPT, học bạ, hoặc chứng chỉ tiếng Anh.
1.2. Đối tượng tham gia kỳ thi đánh giá năng lực
Đối tượng dự thi kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG bao gồm: Học sinh đang học lớp 12 THPT hoặc tương đương hoặc đã tốt nghiệp THPT.
Tuy nhiên, ở mỗi kỳ thi và từng năm cụ thể, các đơn vị tổ chức có thể điều chỉnh quy định về đối tượng dự thi. Ví dụ: Trường ĐH Sư phạm Hà Nội chỉ cho phép học sinh lớp 12 hoặc đã tốt nghiệp tham gia; trong khi ĐH Sư phạm TP.HCM lại mở rộng cho cả học sinh lớp 11.
Vì vậy, bạn nên theo dõi kỹ thông báo chính thức từ trường hoặc đơn vị tổ chức để nắm rõ điều kiện tham dự, tránh bỏ lỡ cơ hội.

Học sinh lớp 12 là đối tượng phổ biến trong kỳ thi đánh giá năng lực
1.3. Các trường & tổ chức sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực để xét tuyển
Không phải tất cả các trường đại học hay tổ chức đào tạo đều sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực trong tuyển sinh. Việc sử dụng còn tùy thuộc vào từng đơn vị và từng năm tuyển sinh.
Dưới đây là bảng tổng hợp các trường và tổ chức đang sử dụng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực để xét tuyển đại học, giúp thí sinh tham khảo và lựa chọn phù hợp.
Danh sách các trường xét tuyển bằng điểm ĐGNL ĐHQG Hà Nội
| STT | Tên trường |
| 1 | Trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN |
| 2 | Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN |
| 3 | Trường Đại học Công nghệ – ĐHQGHN |
| 4 | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN |
| 5 | Trường ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn – ĐHQGHN |
| 6 | Trường Đại học Kinh tế – ĐHQGHN |
| 7 | Trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN |
| 8 | Trường Đại học Việt Nhật – ĐHQGHN |
| 9 | Trường Đại học Luật – ĐHQGHN |
| 10 | Trường Quốc tế – ĐHQGHN |
| 11 | Trường Quản trị & Kinh doanh – ĐHQGHN |
| 12 | Trường KH Liên ngành & Nghệ thuật – ĐHQGHN |
| 13 | Trường ĐH Sư phạm – ĐH Thái Nguyên |
| 14 | Trường ĐH Kinh tế & QTKD – ĐH Thái Nguyên |
| 15 | Trường ĐH KH Tự nhiên – ĐH Thái Nguyên |
| 16 | Trường Đại học Nông Lâm – ĐH Thái Nguyên |
| 17 | Trường Đại học Y Dược – ĐH Thái Nguyên |
| 18 | Trường Đại học Ngoại thương |
| 19 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
| 20 | Trường Đại học Hà Nội |
| 21 | Học viện Ngân hàng |
| 22 | Học viện Ngân hàng – Phân viện Bắc Ninh |
| 23 | Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội |
| 24 | Trường ĐH Tài nguyên – Môi trường |
| 25 | Trường Đại học Thăng Long |
| 26 | Trường ĐH SPKT Hưng Yên |
| 27 | Trường ĐH SPKT Nam Định |
| 28 | Trường Đại học Hồng Đức |
| 29 | Trường ĐH Công nghiệp Việt Trì |
| 30 | Trường ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương |
| 31 | Trường ĐH KT – KT Công nghiệp |
| 32 | Trường Đại học Vinh |
| 33 | Trường Đại học Sư phạm 2 Hà Nội |
| 34 | Trường Đại học Điện lực |
| 35 | Học viện Chính sách & Phát triển |
| 36 | Trường Đại học Mở Hà Nội |
| 37 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành |
| 38 | Trường Đại học Duy Tân |
| 39 | Trường ĐH SPKT Vinh |
| 40 | Trường Đại học Lâm Nghiệp |
| 41 | Trường Đại học Hoa Sen |
| 42 | Trường ĐH CN & QL Hữu nghị |
| 43 | Trường ĐH TC – QTKD |
| 44 | Trường ĐH CN Dệt may Hà Nội |
| 45 | Trường Đại học CN Vạn Xuân |
| 46 | Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà |
| 47 | Trường Đại học Thái Bình |
| 48 | Trường ĐH KT Điều dưỡng Nam Định |
| 49 | Trường ĐH TC QTKD |
| 50 | Học viện Tài chính |
| 51 | Trường Đại học Hải Phòng |
| 52 | Trường Đại học Đông Đô |
| 53 | Trường Đại học Hòa Bình |
| 54 | Trường ĐH CN Giao thông Vận tải |
| 55 | Trường ĐH CN Đông Á |
| 56 | Trường Đại học Quy Nhơn |
| 57 | Trường ĐH Nam Cần Thơ |
| 58 | Trường ĐH KT Nghệ An |
| 59 | Trường Đại học Nguyễn Trãi |
| 60 | Học viện Bưu chính Viễn thông |
| 61 | Trường ĐH Kinh Bắc |
| 62 | Trường Đại học Quảng Bình |
| 63 | Trường Đại học Phan Châu Trinh |
| 64 | Học viện Hàng không Việt Nam |
| 65 | Trường Đại học Đà Lạt |
| 66 | Trường Đại học Dầu khí |
| 67 | Trường Đại học Y tế Công cộng |
| 68 | Trường Đại học Nha Trang |
| 69 | Trường ĐH Yersin Đà Lạt |
| 70 | Trường ĐH Hoa Lư |
| 71 | Trường ĐH Hà Tĩnh |
| 72 | Học viện Kỹ thuật Quân sự |
| 73 | Trường Đại học Phenikaa |
| 74 | Trường Đại học Sao Đỏ |
| 75 | Trường Đại học Thành Đô |
| 76 | Trường ĐH CN Vinh |
| 77 | Trường Đại học Greenwich |
| 78 | Trường Đại học Hàng hải Việt Nam |
| 79 | Trường ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột |
| 80 | Học viện Quân Y |
| 81 | Học viện Hậu Cần |
| 82 | Học viện Biên phòng |
| 83 | Học viện KH Quân sự |
| 84 | Học viện PK-KQ |
| 85 | Học viện Hải quân |
| 86 | Trường Sỹ quan Công binh |
| 87 | Trường Sỹ quan Chính trị |
| 88 | Trường Sỹ quan Pháo binh |
| 89 | Trường Sỹ quan Lục quân 1 |
| 90 | Trường Sỹ quan Lục quân 2 |
| 91 | Trường Sỹ quan Phòng hóa |
| 92 | Trường Sỹ quan Không quân |
| 93 | Trường Sỹ quan Tăng thiết giáp |
| 94 | Trường Sỹ quan Đặc công |
| 95 | Trường Sỹ quan Thông tin |
| 96 | Trường Đại học Y Hà Nội |
| 97 | Trường Đại học FPT |
| 98 | Học viện Quản lý Giáo dục |
| 99 | Trường ĐH Mỏ – Địa chất Hà Nội |
Danh sách các trường xét tuyển bằng điểm ĐGNL ĐHQG TP.HCM
| STT | Tên trường |
| 1 | Đại học Bách Khoa – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 2 | Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 3 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 4 | Đại học Kinh tế – Luật – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 5 | Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 6 | Đại học Quốc tế – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 7 | Phân hiệu Đại học Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre |
| 8 | Khoa Y – Đại học Quốc gia TPHCM |
| 9 | Đại học An Giang |
| 10 | Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng |
| 11 | Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn – Đại học Đà Nẵng |
| 12 | Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng |
| 13 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng |
| 14 | Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng |
| 15 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng |
| 16 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng |
| 17 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ – Đại học Huế |
| 18 | Khoa Quốc tế – Đại học Huế |
| 19 | Trường Du lịch – Đại học Huế |
| 20 | Đại học Khoa học – Đại học Huế |
| 21 | Đại học Kinh tế – Đại học Huế |
| 22 | Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế |
| 23 | Đại học Nông Lâm – Đại học Huế |
| 24 | Đại học Kinh tế TPHCM |
| 25 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (phía Nam) |
| 26 | Học viện Hàng không Việt Nam |
| 27 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu |
| 28 | Đại học Bạc Liêu |
| 29 | Đại học Bình Dương |
| 30 | Đại học Quốc tế Miền Đông |
| 31 | Đại học Công nghệ Sài Gòn |
| 32 | Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH) |
| 33 | Đại học Công nghiệp TPHCM |
| 34 | Đại học Công nghiệp TPHCM – Phân hiệu tại tỉnh Quảng Ngãi |
| 35 | Đại học Công Thương TPHCM |
| 36 | Đại học Cửu Long |
| 37 | Đại học Dầu khí Việt Nam |
| 38 | Đại học Dân lập Duy Tân |
| 39 | Đại học Đà Lạt |
| 40 | Đại học Đông Á |
| 41 | Đại học Đồng Tháp |
| 42 | Đại học Gia Định |
| 43 | Đại học Giao thông Vận tải TPHCM |
| 44 | Đại học Giao thông Vận tải (Cơ sở Phía Nam) |
| 45 | Đại học Hoa Sen |
| 46 | Đại học Hùng Vương – TPHCM |
| 47 | Đại học Kiên Giang |
| 48 | Đại học Kiến trúc TPHCM |
| 49 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An |
| 50 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương |
| 51 | Đại học Kinh tế Quốc dân |
| 52 | Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM |
| 53 | Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ |
| 54 | Đại học Khánh Hòa |
| 55 | Đại học Lạc Hồng |
| 56 | Đại học Lâm Nghiệp (Cơ sở 2) – Phân hiệu Đồng Nai |
| 57 | Đại học Mở TPHCM |
| 58 | Đại học Mỹ thuật Công nghiệp Á Châu |
| 59 | Đại học Nam Cần Thơ |
| 60 | Đại học Nông Lâm TPHCM |
| 61 | Đại học Ngân hàng TPHCM |
| 62 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM |
| 63 | Đại học Ngoại thương cơ sở II – TPHCM |
| 64 | Đại học Nguyễn Tất Thành |
| 65 | Đại học Nha Trang |
| 66 | Đại học Phạm Văn Đồng |
| 67 | Đại học Phan Châu Trinh |
| 68 | Đại học Phan Thiết |
| 69 | Đại học Phú Yên |
| 70 | Đại học Quảng Bình |
| 71 | Đại học Quang Trung |
| 72 | Đại học Quản lý và Công nghệ TPHCM |
| 73 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng |
| 74 | Đại học Quốc tế Miền Đông |
| 75 | Đại học Quốc tế Sài Gòn |
| 76 | Đại học Quy Nhơn |
| 77 | Đại học Sài Gòn |
| 78 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM |
| 79 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
| 80 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long |
| 81 | Đại học Tài chính Marketing |
| 82 | Đại học Tài nguyên Môi trường TPHCM |
| 83 | Đại học Tân Tạo |
| 84 | Đại học Tây Đô |
| 85 | Đại học Tây Nguyên |
| 86 | Đại học Tiền Giang |
| 87 | Đại học Tôn Đức Thắng |
| 88 | Đại học Thái Bình Dương |
| 89 | Đại học Thủ Dầu Một |
| 90 | Đại học Trà Vinh |
| 91 | Đại học Văn Hiến |
| 92 | Đại học Văn Lang |
| 93 | Đại học Xây dựng Miền Tây |
| 94 | Đại học Xây dựng Miền Trung |
| 95 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột |
| 96 | Đại học Yersin Đà Lạt |
| 97 | Cao đẳng Bình Phước |
| 98 | Cao đẳng Kỹ thuật Cao Thắng |
| 99 | Cao đẳng Miền Nam |
| 100 | Cao đẳng Quốc tế TPHCM |
| 101 | Cao đẳng Sài Gòn Gia Định |
| 102 | Cao đẳng Sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu |
| 103 | Cao đẳng Sư phạm Tây Ninh |
| 104 | Cao đẳng Viễn Đông |
Tham khảo thêm: Kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM là gì? Giải đáp tất tần tật những thắc mắc xoay quanh kỳ thi
2. Thi đánh giá năng lực dùng để làm gì?
|
Đối với thí sinh |
Đối với trường Đại học và đơn vị tuyển sinh |
|
|
3. Thi đánh giá năng lực gồm những môn nào?
Để chuẩn bị tốt, bạn cần biết bài thi ĐGNL sẽ kiểm tra những kiến thức và kỹ năng gì, từ đó có kế hoạch ôn tập phù hợp.
| Kỳ thi đánh giá năng lực | Môn thi / Cấu trúc bài thi |
| ĐHQG Hà Nội (HSA) | 3 phần:
|
| ĐHQG TP.HCM (V-ACT) | 3 phần:
|
| ĐH Sư phạm TP.HCM | Thí sinh có thể chọn một hoặc nhiều môn thi:
|
| ĐH Sư phạm Hà Nội | Có thể đăng ký dự thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí.
Lưu ý: Dự kiến từ năm 2026, kỳ thi SPT sẽ mở rộng thêm các môn thi gồm: Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, và Công nghệ. |
| ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | Có thể đăng ký dự thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (gồm 02 ca thi), Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí. |
| Khối trường Công an | 3 phần:
|
| Khối trường Quân đội | Sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội và ĐHQG TP Hồ Chí Minh.
Mã bài thi đánh giá năng lực
|
| Kỳ thi V-SAT | 8 môn độc lập: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn. |
4. Học sinh có nên tham gia kỳ thi đánh giá năng lực không?
Việc thi thêm một kỳ thi nữa liệu có thực sự cần thiết? Cùng tìm hiểu ưu và nhược điểm của kỳ thi này để xem nó có phù hợp với bạn hay không:
|
Ưu điểm |
Hạn chế |
|
|
Lời khuyên: Nếu bạn muốn tăng cơ hội vào đại học và tự tin với kiến thức tổng hợp của mình, nên tham gia kỳ thi đánh giá năng lực. Tuy nhiên, hãy tìm hiểu kỹ thông tin, chọn kỳ thi phù hợp và có sự chuẩn bị tốt.

Học sinh nên tham gia kỳ thi đánh giá năng lực nếu muốn có thêm một phương án xét tuyển vào đại học bên cạnh kỳ thi tốt nghiệp THPT
5. Thi đánh giá năng lực có khó không?
Kỳ thi đánh giá năng lực được xem là một trong những kỳ thi có độ khó cao, thậm chí có thể khó hơn cả kỳ thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, nếu bạn có phương pháp ôn luyện hợp lý và chuẩn bị kỹ càng, thì việc vượt qua kỳ thi này là điều hoàn toàn có thể.
Khác với kỳ thi tốt nghiệp THPT (học sinh thường tập trung ôn luyện theo môn), kỳ thi đánh giá năng lực đòi hỏi bạn phải có kiến thức tổng hợp và khả năng tư duy toàn diện. Bài thi kiểm tra các kỹ năng như:
- Tư duy logic
- Phân tích số liệu
- Ngôn ngữ
- Giải quyết vấn đề
Vì vậy, nếu bạn học lệch hoặc chỉ ôn tủ một vài môn, việc đạt kết quả cao sẽ khá khó khăn. Ngược lại, nếu bạn học đều các môn, rèn luyện kỹ năng tư duy và chăm chỉ luyện đề, kỳ thi này hoàn toàn có thể chinh phục được.
Xem thêm: [Giải đáp chi tiết] Thi tốt nghiệp THPT có khó không? Đâu là điều bạn nên biết trước khi ôn tập
6. Nên ôn thi đánh giá năng lực ở đâu? Nên ôn tập như thế nào?
Để ôn thi hiệu quả cho các kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL), thí sinh nên lựa chọn các chương trình luyện thi bài bản, bám sát cấu trúc đề và định hướng từng kỳ thi cụ thể. Một trong những lựa chọn uy tín hiện nay là Giải pháp TopUni PAT của Hệ thống Giáo dục HOCMAI – chương trình ôn thi toàn diện dành riêng cho học sinh lớp 12 (2K8) dự thi HSA (ĐHQGHN), V-ACT (ĐHQG TP.HCM), và TSA (ĐH Bách Khoa Hà Nội).
Chương trình có 3 giai đoạn rõ ràng:
- Giai đoạn nền tảng (4 – 6 tháng): Ôn kiến thức cơ bản, luyện các dạng bài cơ bản.
- Giai đoạn tổng ôn (3 – 4 tháng): Hệ thống lại toàn bộ kiến thức theo chuyên đề.
- Giai đoạn luyện đề (3 tháng): Làm quen đề thi thật, rèn chiến lược làm bài và tâm lý thi cử.
Chương trình giúp học sinh:
- HSA: Mục tiêu từ 100+ điểm.
- V-ACT: Mục tiêu từ 850+ điểm.
- TSA: Tập trung luyện tư duy logic, giải đề lạ, nâng cao khả năng phân tích.
Xem thêm: hocmai đánh giá năng lực

Giải pháp PAT 2026 là chương trình ôn thi toàn diện dành riêng cho học sinh lớp 12 (2K8) dự thi HSA, V-ACT và TSA
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ thi đánh giá năng lực là gì, cũng như có thêm thông tin cần thiết để định hướng ôn tập và lựa chọn kỳ thi phù hợp. Đừng chờ đến sát ngày thi mới bắt đầu ôn luyện, thay vào đó, hãy chuẩn bị từ sớm với lộ trình bài bản để tăng cơ hội trúng tuyển vào đại học mơ ước.
Nếu bạn muốn học thử miễn phí hoặc cần tư vấn chi tiết về lộ trình ôn luyện, phương pháp học hay chương trình luyện thi đánh giá năng lực phù hợp, hãy để lại thông tin liên hệ. Đội ngũ chuyên môn của HOCMAI sẽ hỗ trợ bạn nhanh chóng và tận tâm nhất!
PHỤ HUYNH/HỌC SINH NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH LUYỆN THI TOÀN DIỆN – CAM KẾT ĐỖ ĐẠI HỌC 2026
Lộ trình đã giúp 50.000+ sĩ tử đỗ đại học mơ ước – Tiết kiệm 30% thời gian & hiệu quả ôn luyện!
✅ Học cùng thầy cô chất lượng Top đầu với 18+ năm kinh nghiệm
✅ 03 năm liên tiếp có thủ khoa & á khoa của các kỳ thi lớn


